NIÊN BIỂU, TRIỀU ĐẠI.
Số T.T
|
Sự kiện
|
Thời điểm
|
1
|
Nước VĂN LANG của họ Hồng Bàng (2.621 năm)
|
-2879-258 TCN
|
2
|
Nước LẠC VIỆT của Thục Phán (50 năm)
|
-257-207 TCN
|
3
|
Nước NAM VIỆT của Triệu Đà (96 năm)
|
-207-111 TCN
|
4
|
Bắc thuộc lần thứ 1 (Tần-Vương)
|
-111-39 SCN
|
5
|
Khởi nghĩa TRƯNG NŨ VƯƠNG (3 năm)
|
40-43
|
6
|
Bắc thuộc lần thứ 2 (Đông Hán)
|
43-544
|
7
|
Khởi nghĩa SĨ NHIẾP (39
năm)
|
187-226
|
8
|
Khởi nghĩa BÀ TRIỆU (1 năm)
|
248
|
9
|
NHÀ TIỀN LÝ, và NHÀ TRIỆU (58 năm)
|
544-602
|
10
|
Lý Nam Đế, THIÊN ĐỨC (Mai Hắc Đế), đài Vạn
Xuân là nơi Triều hội
|
544-548
|
11
|
Triệu Việt Vương, THIÊN BẢO (Triệu Quang Phục)
|
549-570
|
12
|
Hậu Lý Nam Đế, LÝ PHẬT TỬ
|
571-602
|
13
|
Bắc thuộc lần thứ 3 (Tuỳ, Đường)
|
602-939
|
14
|
Khởi nghĩa MAI THÚC LOAN, thường gọi là Mai
Hắc Đế (1 năm)
|
722
|
15
|
Khởi nghĩa PHÙNG HƯNG
(24 năm)
|
767-791
|
16
|
HỌ KHÚC: Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo, Khúc Thừa
Mỹ (17 năm)
|
906-923
|
17
|
DƯƠNG
ĐÌNH NGHỆ
|
931-938
|
18
|
NHÀ NGÔ,
(27 năm)
|
939-966
|
19
|
1. Ngô Quyền, NGÔ VƯƠNG lập nghi thức Triều
đình
|
939-944
|
20
|
2. Dương Tam Kha, DƯƠNG BÌNH VƯƠNG, cướp
ngôi
|
945-950
|
21
|
3. Ngô Xương Văn, NGÔ NAM TẤN VƯƠNG lập Hậu
Ngô Vương
|
950-965
|
22
|
Thập nhị Sứ quân
(2 năm)
|
966-968
|
23
|
ĐINH BỘ LĨNH, nỗi lên như một sứ quân đánh
bại các sứ quân khác
|
967
|
24
|
NHÀ ĐINH, (12 năm)
|
968-980
|
25
|
1. Đinh Tiên Hoàng, THÁI BÌNH (Đinh Bộ
Lĩnh), đóng đô ở Hoa Lư
|
968-979
|
26
|
2. Đinh Phế Đế, THÁI BÌNH, (Đinh Toàn) lên
ngôi, Dương Vân Nga một trong 5 người vợ của Đinh Tiên Hoàng được tôn làm
Hoàng Thái Hậu.
|
979-980
|
27
|
Quân Tống sang xâm lược, các tướng tôn Lê
Hoàn làm vua, Dương Thái Hậu sai lấy áo Long cổn của Đinh Tiên Hoàng khoát
lên mình Lê Hoàn
|
980
|
28
|
NHÀ TIỀN LÊ
(19 năm)
|
980-1009
|
29
|
1. Lê Đại Hành, THIÊN PHÚC (Lê Hoàn)
|
980-1005
|
30
|
Lê Hoàn mang quân đánh Chiêm Thành, giữ yên
bờ cỏi phía Nam
|
982
|
31
|
2. Lê Trung Tông (Lê Việt Long)
|
1005 ( 3 ngày)
|
32
|
3. Lê Ngọa Triều ỨNG THIÊN (Lê Long Đỉnh)
|
1006-1009
|
33
|
NHÀ LÝ (215 năm)
|
1010-1225
|
34
|
1.Lý Thái Tổ, THUẬN THIÊN (Lý Công Uẩn)
|
1010-1028
|
35
|
2. Lý Thái Tông, THIÊN THÀNH ( Lý Phật Mã)
|
1028-1054
|
36
|
Vua Lý cho ban hành bộ luật có tên Hình
thư, luật thành văn đầu tiên
|
1042
|
37
|
3. Lý Thánh Tông, LONG THỤY (Lý Nhật Tôn)
|
1054-1072
|
38
|
Ở tuổi 40 chưa có con trai, Lý Thánh Tông
găp Ỷ Lan, hạ sinh Càn Đức
|
1066
|
39
|
Vua Lý đánh Chiêm Thành, Chế Củ dâng đất Quảng
Bình, Quảng Trị
|
1069
|
40
|
Vua Lý mở Quốc Tử Giám, dựng Văn Miếu. tạc
tượng Khổng Tử
|
1070
|
41
|
5.Lý Nhân Tông, THÁI NINH (Lý Càn Đức) lên
ngôi lúc 7 tuổi
|
1072-1128
|
42
|
Vua Lý mở khoa thi gọi là Minh kinh bác sỉ,
và thi Nho học tam trường.
|
1075
|
43
|
Vua Lý lập Quốc Tử Giám Trường Đại học ở
kinh đô Thăng Long
|
1076
|
44
|
LÝ THƯỜNG KIỆT, bài thơ “Nam Quốc sơn hà”,
Tuyên ngôn độc lập
|
1077
|
45
|
Vua Lý cho đắp đê Cơ Xá, ngăn nước cho kinh
thành Thăng Long
|
1108
|
46
|
5.Lý Thần Tông,THIÊN THUẬN (Lý Dương Hoán)
lên ngôi lúc 12 tuổi.
|
1128-1138
|
47
|
6.Lý Anh Tông, THIỆU MINH (Lý Thiên Tộ) lên
ngôi lúc 2 tuổi.
|
1138-1175
|
48
|
Vua Lý chấp thuận cho nước ngoài vào đảo
Vân Đồn buôn bán.
|
1149
|
49
|
7. Lý Cao Tông, TRÌNH PHÚ (Lý Long Cán) lên
ngôi lúc 3 tuổi.
|
1175-1210
|
50
|
Mẹ đẻ nhà vua là Đỗ Thị được tôn làm Hoàng
Thái hậu, Tô Hiến Thành làm phụ chính đại thần.
|
1175
|
51
|
Mở khoa thi tam giáo (Nho, Lão, Phật) tuyển
người thi đỗ ra làm quan
|
1194
|
52
|
8. Lý Huệ Tông, KIẾN GIA (Lý Hạo Sãm) lên
ngôi lúc 16 tuổi.
|
1210-1224
|
53
|
Do loạn lạc, vua Lý đi lánh nạn ở Lưu Gia,
Thái Bình lấy Trần thị Dung. Sau khi về triều, cho đón Dung vào làm Nguyên
phi, và phong tước hầu cho anh vợ Trần Tự Khánh.
|
1210
|
54
|
Mẹ đẻ nhà vua được tôn làm Hoàng Thái hậu.
|
1211
|
55
|
Lý Huệ Tông bị bệnh, giao việc triều chính
cho anh vợ Trần Tự Khánh
|
1217
|
56
|
9. Lý Chiêu Hoàng, THIÊN CHƯƠNG (Lý Chiêu
Thánh) lên ngôi lúc 7 tuổi.
|
1224-1225
|
57
|
Trần Thủ Độ, em họ Trần Thị Dung được cử
làm Điện tiền chỉ huy sứ, bảo vệ cấm thành và giữ mọi quyền hành trong nội
cung.
|
1224
|
58
|
Trần Thủ Độ cho Trần Cảnh 8 tuổi, vào cung
làm Chánh thủ, ngày đêm hầu hạ Lý Chiêu Hoàng. Rồi dựng lên một cuộc hôn nhân
giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh. Sau đó, buộc Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho
Trần Cảnh.
|
1225
|
59
|
NHÀ TRẦN
(175 năm)
|
1225-1400
|
60
|
1. Trần Thái Tông, KIẾN TRUNG (Trần Cảnh)
|
1225-1258
|
60
|
Nhà vua
phong Trần Thủ Độ làm Thái Sư, Hoàng hậu Trần Thị Dung xuống làm Thiên cực
Công chúa, để trở thành vợ của Trần Thủ Độ. Còn Lý Chiêu Hoàng làm Hoàng Hậu.
|
1226
|
62
|
Nhà Trần mở khoa thi Thái học sinh, chia
thành 3 bậc gọi là “Tam giáp”.
|
1232
|
63
|
Nhà Trần chia cả nước thành 12 Lộ, đặt chức
An phủ sứ, hoặc An phủ phó sứ, hoặc Trấn thủ để trông coi. Tại cơ sở, đặt ra
chúc Đại tư xã, Tiểu tư xã, xã chính, xã sử, xã giám gọi chung là xã quan để
quản lý.
|
1242
|
64
|
2. Trần Thánh Tông, THIỆU LONG (Trần Hoảng)
|
1258-1278
|
65
|
3. Trần Nhân Tông, THIỆU BẢO (Trần Khâm)
|
1278-1293
|
66
|
4. Trần Anh Tông, HƯNG LONG (Trần Thuyên)
|
1293-1314
|
67
|
5. Trần Minh Tông, ĐẠI KHÁNH (Trần Mạnh)
|
1314-1329
|
68
|
6. Trần Hiến Tông, KHAI HỰU (Trần Vượng)
|
1329-1341
|
69
|
7. Trần Dụ Tông, THIỆU PHONG (Trần Hạo)
|
1341-1369
|
70
|
Dương Nhật Lễ, ĐẠI ĐỊNH (cướp ngôi)
|
1369-1370
|
71
|
8. Trần Nghệ Tông, THIỆU KHÁNH (Trần Phủ)
|
1370-1372
|
72
|
9. Trần Duệ Tông, LONH KHÁNH (Trần Kính)
|
1373-1377
|
73
|
10. Trần Phế Đế, XƯƠNG PHÙ (Trần Hiện)
|
1377-1388
|
74
|
11. Trần Thuận Tông, QUANG THÁI (Trần
Ngung)
|
1388-1398
|
75
|
12. Trần Thiếu Đế, KIẾN TẦN (Trần Án)
|
1398-1400
|
76
|
NHÀ HỒ
(7 năm)
|
1400-1407
|
77
|
1. Hồ Quý Ly, THÀNH NGUYÊN
|
1400-1401
|
78
|
2. Hồ Hán Thương, THIỆU THÀNH
|
1401-1407
|
79
|
NHÀ HẬU TRẦN (7 năm)
|
1407-1414
|
80
|
1. Trần Giản Định, HƯNG KHÁNH (Trần Ngỗi)
|
1407-1409
|
81
|
2. Trần Quý Khoáng, TRÙNG QUANG
|
1409-1414
|
82
|
Thời Minh Đô Hộ
|
1414-1417
|
83
|
Bình Định Vương (Lê Lợi Khởi Nghĩa)
|
1918-1427
|
84
|
NHÀ LÊ SƠ (99 năm)
|
1428-1527
|
85
|
1. Lê Thái Tổ, THUẬN THIÊN (Lê Lợi)
|
1428-1433
|
86
|
2. Lê Thái Tông, THIỆU BÌNH (Lê Nguyên
Long)
|
1433-1442
|
87
|
3. Lê Nhân Tông, THÁI HÒA (Lê Bang Cơ)
|
1442-1459
|
88
|
Lê Nghi Dân, THIÊN HƯNG (cướp ngôi)
|
1459
|
89
|
4. Lê Thánh Tông, HỒNG ĐỨC (Lê Tư Thành)
|
1460-1497
|
90
|
5. Lê Hiến Tông, CẢNH THỐNG (Lê Tăng)
|
1498-1504
|
91
|
6. Lê Túc Tông, THÁI TRINH (Lê Thuấn)
|
1504-1505
|
92
|
7. Lê Uy Mục, ĐOAN KHÁNH (Lê Tuấn)
|
1505-1509
|
93
|
8. Lê Tương Dực, HỒNG THUẬN (Lê Oanh)
|
1509-1516
|
94
|
9. Lê Chiêu Tông, QUANG THIỆU (Lê Ý)
|
1516-1522
|
95
|
10. Lê Cung Hoàng, THỐNG NGUYÊN (Lê Xuân)
|
1522-1527
|
96
|
NHÀ MẠC (65
năm)
|
1527-1592
|
97
|
1. Mạc Đăng Dung, MINH ĐỨC
|
1527-1529
|
98
|
2. Mạc Đăng Doanh, ĐẠI CHÍNH
|
1529-1540
|
99
|
NHÀ HẬU LÊ (255 năm)
|
1533-1788
|
100
|
1. Lê Trang Tông, NGUYÊN HÒA (Lê Duy Ninh)
|
1533-1548
|
101
|
2. Lê Trung Tông, THUẬN BÌNH (Lê Huyên)
|
1548-1557
|
102
|
3. Lê Anh Tông, THIÊN HỰU (Lê Duy Bang)
|
1557-1573
|
103
|
4. Lê Thế Tông, GIA THÁI (Lê Duy Đàm)
|
1573-1600
|
104
|
5. Lê Kính Tông, THUẬN ĐỨC (Lê Duy Tần)
|
1600-1619
|
105
|
6. Lê Thần Tông, VĨNH TỘ (Lê Duy Kỳ)
|
1619-1643
|
106
|
7. Lê Chân Tông, PHÚC THÁI (Lê Duy Hựu)
|
1643-1649
|
107
|
8. Lê Thần Tông, KHÁNH ĐỨC (Lê Duy Kỳ, lần
2)
|
1649-1662
|
108
|
9. Lê Huyền Tông, CẢNH TRỊ (Lê Duy Vũ)
|
1663-1671
|
109
|
10. Lê Gia Tông, DƯƠNG ĐỨC (Lê Duy Hợi)
|
1672-1675
|
110
|
11. Lê Hy Tông, VĨNH TRỊ (Lê Duy Hợp)
|
1676-1705
|
111
|
12. Lê Dụ Tông, VĨNH THỊNH (Lê Duy Dương)
|
1705-1729
|
112
|
13. Lê Đế, VĨNH KHÁNH (Lê Duy Phường)
|
1729-1732
|
113
|
14. Lê Thuần Tông, LONG ĐỨC (Lê Duy Tường)
|
1732-1735
|
114
|
15. Lê Ý Tông, VĨNH HỰU (Lê Duy Thìn)
|
1735-1740
|
115
|
16. Lê Hiển Tông, CẢNH HƯNG (Lê Duy Diêu)
|
1740-1786
|
116
|
17. Lê Mẫn Đế, CHIÊU THỐNG (Lê Duy Kỳ)
|
1787-1788
|
117
|
NHÀ NGUYỄN TÂY SƠN (24 năm)
|
1778-1802
|
118
|
1. Nguyễn Nhạc, THÁI ĐỨC
|
1778-1793
|
119
|
2. Nguyễn Huệ, QUANH TRUNG
|
1788-1792
|
120
|
3. Nguyễn Quang Toản, CẢNH THỊNH
|
1793-1802
|
121
|
NHÀ NGUYỄN PHÚC (143 năm)
|
1802-1945
|
122
|
1. Nguyễn Thế Tổ, GIA LONG (Nguyễn Phúc
Ánh)
|
1802-1820
|
123
|
2. Nguyễn Thánh Tổ, MINH MẠNG (Nguyễn Phúc
Đảm)
|
1820-1840
|
124
|
3. Nguyễn Hiến Tổ, THIỆU TRỊ (Nguyễn Miên
Tông)
|
1841-1847
|
125
|
4. Nguyễn Dục Tông, TỰ ĐỨC (Nguyễn Hồng Nhiệm)
|
1847-1883
|
126
|
5. Nguyễn Dục Đức, DỤC ĐỨC (Nguyễn Ưng
Chân)
|
1883 (3 ngày)
|
127
|
6. Nguyễn Hiệp Hòa, HIỆP HÒA (Nguyễn Hồng Dật)
|
1883 (6 tháng)
|
128
|
7. Nguyễn Giản Tông, KIẾN PHÚC (Nguyễn Ưng Đằng)
|
1883-1884
|
129
|
8. Nguyễn Hàm Nghi, HÀM NGHI (Nguyễn Ưng Lịch)
|
1884-1885
|
130
|
9. Nguyễn Cảnh Tông, ĐỒNG KHÁNH (Nguyễn Ưng
Xuy)
|
1886-1888
|
131
|
10. Nguyễn Thành Thái, THÀNH THÁI (Nguyễn Bửu
Lâm)
|
1889-1907
|
132
|
11. Nguyễn Duy Tân, DUY TÂN (Nguyễn Vỉnh
San)
|
1907-1916
|
133
|
12. Nguyễn Hoằng Tông, KHẢI ĐỊNH (Nguyễn Bửu
Đảo)
|
1916-1925
|
134
|
13. Nguyễn Bảo Đại, BẢO ĐẠI (Nguyễn Vỉnh Thụy)
|
1926-1945
|
137
|
GHI
CHÚ THÊM: CÁC VUA CHÚA XEN KẼ: MẠC, TRỊNH, NGUYỄN VÀ VUA CÙNG NIÊN HIỆU LÊ
TRUNG HƯNG.
|
|
GIA PHỔ HỌ MẠC
|
||
138
|
1. Mạc Thái Tổ, MINH ĐỨC (Mạc Đăng Dung)
|
1517-1529
|
139
|
2. Mạc Thái Tông, ĐẠI CHÍNH (Mạc Đăng
Doanh)
|
1530-1540
|
140
|
3. Mạc Hiến Tông, QUẢNG HÒA (Mạc Phúc Hải)
|
1541-1546
|
141
|
4. Mạc Tuyên Tông, VĨNH ĐỊNH (Mạc Phúc
Nguyên)
|
1546-1561
|
142
|
5. Mạc Mậu Hợp, THUẦN PHÚC
|
1562-1592
|
143
|
6. Mạc Toàn, VÕ AN
|
1592
|
144
|
7. Mạc Kính Chi, BẢO ĐỊNH
|
1592-1592
|
145
|
8. Mạc Kính Cung, KIẾN THỐNG
|
1593-1625
|
146
|
9. Mạc Kính Khoan, LONG THÁI
|
1626-1637
|
147
|
10. Mạc Kim Vũ, THUẬN ĐỨC
|
1638-1677
|
GIA PHỔ HỌ TRỊNH
|
||
148
|
1. Thế Tổ Minh Khang, THÁI VƯƠNG (Trịnh Kiểm)
|
1545-1569
|
149
|
2. BÌNH AN VƯƠNG (Trịnh Tùng)
|
1570-1623
|
150
|
3. THANH ĐỖ VƯƠNG (Trịnh Tráng)
|
1623-1657
|
151
|
4. TÂY ĐÔ VƯƠNG (Trịnh Tạc)
|
1657-1682
|
152
|
5. ĐỊNH VƯƠNG (Trịnh Căn)
|
1682-1709
|
153
|
6. AN ĐÔ VƯƠNG (Trịnh Cương)
|
1709-1729
|
154
|
7. UY NAM VƯƠNG (Trịnh Giang)
|
1729-1740
|
155
|
8. MINH ĐÔ VƯƠNG (Trịnh Doanh)
|
1740-1767
|
156
|
9. TĨNH ĐÔ VƯƠNG (Trịnh Sâm)
|
1767-1782
|
157
|
10. ĐIỆN ĐÔ VƯƠNG (Trịnh Cán)
|
1782 (2 tháng)
|
158
|
11. ĐOAN NAM VƯƠNG (Trịnh Khải)
|
1782-1786
|
159
|
12. AN ĐÔ VƯƠNG (Trịnh Bồng)
|
1787-1788
|
GIA PHỔ HỌ NGUYỄN
|
||
160
|
1. Triệu Tổ, CHIÊU HUÂN (Nguyễn Kim)
|
1533-1545
|
161
|
2. Thái Tổ, CHÚA TIÊN (Nguyễn Hoàng)
|
1558-1612
|
162
|
3. Hy Tông, CHÚA SỖI (Nguyễn Phúc Nguyên)
|
1613-1634
|
163
|
4. Thần Tông, CHÚA THƯỢNG (Nguyễn Phúc Lan)
|
1635-1648
|
164
|
6. Thái Tông, CHÚA HIẾN (Nguyễn Phúc Tấn)
|
1648-1687
|
165
|
7. Anh Tông, CHÚA NGHĨA (Nguyễn Phúc Thái)
|
1687-1691
|
166
|
8. Hiền Tông, CHÚA QUỐC (Nguyễn Phúc Chu)
|
1691-1725
|
167
|
9. Tục Tông, NINH VƯƠNG (Nguyễn Phúc Thụ)
|
1725-1738
|
168
|
10. Thế Tông, VÕ VƯƠNG (Nguyễn Phúc Khoát)
|
1738-1765
|
169
|
11. Duệ Tông, ĐỊNH VƯƠNG (Nguyễn Phúc Thuần)
|
1765-1777
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét