Thứ Sáu, 24 tháng 5, 2013

NIÊN BIỂU, TRIỀU ĐẠI.(GIA PHỔ HỌ LÊ TRIỀU THUỶ )

NIÊN BIỂU, TRIỀU ĐẠI.
Số T.T
Sự kiện
Thời điểm
1
Nước VĂN LANG của họ Hồng Bàng          (2.621 năm)
-2879-258 TCN
2
Nước LẠC VIỆT của Thục Phán                   (50 năm)
-257-207 TCN
3
Nước NAM VIỆT của Triệu Đà                     (96 năm)
-207-111 TCN
4
Bắc thuộc lần thứ 1 (Tần-Vương)
-111-39 SCN
5
Khởi nghĩa TRƯNG NŨ VƯƠNG                         (3 năm)
40-43
6
Bắc thuộc lần thứ 2 (Đông Hán)
43-544
7
Khởi nghĩa SĨ NHIẾP                                       (39 năm)
187-226
8
Khởi nghĩa BÀ TRIỆU                                       (1 năm)
248
9
NHÀ TIỀN LÝ, và NHÀ TRIỆU                   (58 năm)
544-602
10
Lý Nam Đế, THIÊN ĐỨC (Mai Hắc Đế), đài Vạn Xuân là nơi Triều hội
544-548
11
Triệu Việt Vương, THIÊN BẢO (Triệu Quang Phục)
549-570
12
Hậu Lý Nam Đế, LÝ PHẬT TỬ
571-602
13
Bắc thuộc lần thứ 3 (Tuỳ, Đường)
602-939
14
Khởi nghĩa MAI THÚC LOAN, thường gọi là Mai Hắc Đế       (1 năm)
722
15
Khởi nghĩa PHÙNG HƯNG                                                        (24 năm)
767-791
16
HỌ KHÚC: Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo, Khúc Thừa Mỹ     (17 năm)
906-923
17
DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ
931-938
18
NHÀ NGÔ,                                                        (27 năm)
939-966
19
1. Ngô Quyền, NGÔ VƯƠNG lập nghi thức Triều đình
939-944
20
2. Dương Tam Kha, DƯƠNG BÌNH VƯƠNG, cướp ngôi
945-950
21
3. Ngô Xương Văn, NGÔ NAM TẤN VƯƠNG lập Hậu Ngô Vương
950-965
22
Thập nhị Sứ quân                                                (2 năm)
966-968
23
ĐINH BỘ LĨNH, nỗi lên như một sứ quân đánh bại các sứ quân khác
967
24
NHÀ ĐINH,                                                 (12 năm)
968-980
25
1. Đinh Tiên Hoàng, THÁI BÌNH (Đinh Bộ Lĩnh), đóng đô ở Hoa Lư
968-979
26
2. Đinh Phế Đế, THÁI BÌNH, (Đinh Toàn) lên ngôi, Dương Vân Nga một trong 5 người vợ của Đinh Tiên Hoàng được tôn làm Hoàng Thái Hậu.
979-980
27
Quân Tống sang xâm lược, các tướng tôn Lê Hoàn làm vua, Dương Thái Hậu sai lấy áo Long cổn của Đinh Tiên Hoàng khoát lên mình Lê Hoàn
980
28
NHÀ TIỀN LÊ                                             (19 năm)
980-1009
29
1. Lê Đại Hành, THIÊN PHÚC (Lê Hoàn)
980-1005
30
Lê Hoàn mang quân đánh Chiêm Thành, giữ yên bờ cỏi phía Nam
982
31
2. Lê Trung Tông (Lê Việt Long)
1005 ( 3 ngày)
32
3. Lê Ngọa Triều ỨNG THIÊN (Lê Long Đỉnh)
1006-1009
33
NHÀ LÝ                                                       (215 năm)
1010-1225
34
1.Lý Thái Tổ, THUẬN THIÊN (Lý Công Uẩn)
1010-1028
35
2. Lý Thái Tông, THIÊN THÀNH ( Lý Phật Mã)
1028-1054
36
Vua Lý cho ban hành bộ luật có tên Hình thư, luật thành văn đầu tiên
1042
37
3. Lý Thánh Tông, LONG THỤY (Lý Nhật Tôn)
1054-1072
38
Ở tuổi 40 chưa có con trai, Lý Thánh Tông găp Ỷ Lan, hạ sinh Càn Đức
1066
39
Vua Lý đánh Chiêm Thành, Chế Củ dâng đất Quảng Bình, Quảng Trị
1069
40
Vua Lý mở Quốc Tử Giám, dựng Văn Miếu. tạc tượng Khổng Tử
1070
41
5.Lý Nhân Tông, THÁI NINH (Lý Càn Đức) lên ngôi lúc 7 tuổi
1072-1128
42
Vua Lý mở khoa thi gọi là Minh kinh bác sỉ, và thi Nho học tam trường.
1075
43
Vua Lý lập Quốc Tử Giám Trường Đại học ở kinh đô Thăng Long
1076
44
LÝ THƯỜNG KIỆT, bài thơ “Nam Quốc sơn hà”, Tuyên ngôn độc lập
1077
45
Vua Lý cho đắp đê Cơ Xá, ngăn nước cho kinh thành Thăng Long
1108
46
5.Lý Thần Tông,THIÊN THUẬN (Lý Dương Hoán) lên ngôi lúc 12 tuổi.
1128-1138
47
6.Lý Anh Tông, THIỆU MINH (Lý Thiên Tộ) lên ngôi  lúc 2 tuổi.
1138-1175
48
Vua Lý chấp thuận cho nước ngoài vào đảo Vân Đồn buôn bán.
1149
49
7. Lý Cao Tông, TRÌNH PHÚ (Lý Long Cán) lên ngôi lúc 3 tuổi.
1175-1210
50
Mẹ đẻ nhà vua là Đỗ Thị được tôn làm Hoàng Thái hậu, Tô Hiến Thành làm phụ chính đại thần.
1175
51
Mở khoa thi tam giáo (Nho, Lão, Phật) tuyển người thi đỗ ra làm quan
1194
52
8. Lý Huệ Tông, KIẾN GIA (Lý Hạo Sãm) lên ngôi lúc 16 tuổi.
1210-1224
53
Do loạn lạc, vua Lý đi lánh nạn ở Lưu Gia, Thái Bình lấy Trần thị Dung. Sau khi về triều, cho đón Dung vào làm Nguyên phi, và phong tước hầu cho anh vợ Trần Tự Khánh.
1210
54
Mẹ đẻ nhà vua được tôn làm Hoàng Thái hậu.
1211
55
Lý Huệ Tông bị bệnh, giao việc triều chính cho anh vợ Trần Tự Khánh
1217
56
9. Lý Chiêu Hoàng, THIÊN CHƯƠNG (Lý Chiêu Thánh) lên ngôi lúc 7 tuổi.
1224-1225
57
Trần Thủ Độ, em họ Trần Thị Dung được cử làm Điện tiền chỉ huy sứ, bảo vệ cấm thành và giữ mọi quyền hành trong nội cung.
1224
58
Trần Thủ Độ cho Trần Cảnh 8 tuổi, vào cung làm Chánh thủ, ngày đêm hầu hạ Lý Chiêu Hoàng. Rồi dựng lên một cuộc hôn nhân giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh. Sau đó, buộc Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh. 
1225
59
NHÀ TRẦN                                              (175 năm)
1225-1400
60
1. Trần Thái Tông, KIẾN TRUNG (Trần Cảnh)
1225-1258
60
Nhà vua phong Trần Thủ Độ làm Thái Sư, Hoàng hậu Trần Thị Dung xuống làm Thiên cực Công chúa, để trở thành vợ của Trần Thủ Độ. Còn Lý Chiêu Hoàng làm Hoàng Hậu.
1226
62
Nhà Trần mở khoa thi Thái học sinh, chia thành 3 bậc gọi là “Tam giáp”.
1232
63
Nhà Trần chia cả nước thành 12 Lộ, đặt chức An phủ sứ, hoặc An phủ phó sứ, hoặc Trấn thủ để trông coi. Tại cơ sở, đặt ra chúc Đại tư xã, Tiểu tư xã, xã chính, xã sử, xã giám gọi chung là xã quan để quản lý.
1242
64
2. Trần Thánh Tông, THIỆU LONG (Trần Hoảng)
1258-1278
65
3. Trần Nhân Tông, THIỆU BẢO (Trần Khâm)
1278-1293
66
4. Trần Anh Tông, HƯNG LONG (Trần Thuyên)
1293-1314
67
5. Trần Minh Tông, ĐẠI KHÁNH (Trần Mạnh)
1314-1329
68
6. Trần Hiến Tông, KHAI HỰU (Trần Vượng)
1329-1341
69
7. Trần Dụ Tông, THIỆU PHONG (Trần Hạo)
1341-1369
70
Dương Nhật Lễ, ĐẠI ĐỊNH (cướp ngôi)
1369-1370
71
8. Trần Nghệ Tông, THIỆU KHÁNH (Trần Phủ)
1370-1372
72
9. Trần Duệ Tông, LONH KHÁNH (Trần Kính)
1373-1377
73
10. Trần Phế Đế, XƯƠNG PHÙ (Trần Hiện)
1377-1388
74
11. Trần Thuận Tông, QUANG THÁI (Trần Ngung)
1388-1398
75
12. Trần Thiếu Đế, KIẾN TẦN (Trần Án)
1398-1400
76
NHÀ HỒ                                              (7 năm)
1400-1407
77
1. Hồ Quý Ly, THÀNH NGUYÊN
1400-1401
78
2. Hồ Hán Thương, THIỆU THÀNH
1401-1407
79
NHÀ HẬU TRẦN                               (7 năm)
1407-1414
80
1. Trần Giản Định, HƯNG KHÁNH (Trần Ngỗi)
1407-1409
81
2. Trần Quý Khoáng, TRÙNG QUANG
1409-1414
82
Thời Minh Đô Hộ
1414-1417
83
Bình Định Vương (Lê Lợi Khởi Nghĩa)
1918-1427
84
NHÀ LÊ SƠ                                        (99 năm)
1428-1527
85
1. Lê Thái Tổ, THUẬN THIÊN (Lê Lợi)
1428-1433
86
2. Lê Thái Tông, THIỆU BÌNH (Lê Nguyên Long)
1433-1442
87
3. Lê Nhân Tông, THÁI HÒA (Lê Bang Cơ)
1442-1459
88
Lê Nghi Dân, THIÊN HƯNG (cướp ngôi)
1459
89
4. Lê Thánh Tông, HỒNG ĐỨC (Lê Tư Thành)
1460-1497
90
5. Lê Hiến Tông, CẢNH THỐNG (Lê Tăng)
1498-1504
91
6. Lê Túc Tông, THÁI TRINH (Lê Thuấn)
1504-1505
92
7. Lê Uy Mục, ĐOAN KHÁNH (Lê Tuấn)
1505-1509
93
8. Lê Tương Dực, HỒNG THUẬN (Lê Oanh)
1509-1516
94
9. Lê Chiêu Tông, QUANG THIỆU (Lê Ý)
1516-1522
95
10. Lê Cung Hoàng, THỐNG NGUYÊN (Lê Xuân)
1522-1527
96
NHÀ MẠC                                        (65 năm)
1527-1592
97
1. Mạc Đăng Dung, MINH ĐỨC
1527-1529
98
2. Mạc Đăng Doanh, ĐẠI CHÍNH
1529-1540
99
NHÀ HẬU LÊ                                 (255 năm)
1533-1788
100
1. Lê Trang Tông, NGUYÊN HÒA (Lê Duy Ninh)
1533-1548
101
2. Lê Trung Tông, THUẬN BÌNH  (Lê Huyên)
1548-1557
102
3. Lê Anh Tông, THIÊN HỰU (Lê Duy Bang)
1557-1573
103
4. Lê Thế Tông, GIA THÁI (Lê Duy Đàm)
1573-1600
104
5. Lê Kính Tông, THUẬN ĐỨC (Lê Duy Tần)
1600-1619
105
6. Lê Thần Tông, VĨNH TỘ (Lê Duy Kỳ)
1619-1643
106
7. Lê Chân Tông, PHÚC THÁI (Lê Duy Hựu)
1643-1649
107
8. Lê Thần Tông, KHÁNH ĐỨC (Lê Duy Kỳ, lần 2)
1649-1662
108
9. Lê Huyền Tông, CẢNH TRỊ (Lê Duy Vũ)
1663-1671
109
10. Lê Gia Tông, DƯƠNG ĐỨC (Lê Duy Hợi)
1672-1675
110
11. Lê Hy Tông, VĨNH TRỊ (Lê Duy Hợp)
1676-1705
111
12. Lê Dụ Tông, VĨNH THỊNH (Lê Duy Dương)
1705-1729
112
13. Lê Đế, VĨNH KHÁNH (Lê Duy Phường)
1729-1732
113
14. Lê Thuần Tông, LONG ĐỨC (Lê Duy Tường)
1732-1735
114
15. Lê Ý Tông, VĨNH HỰU  (Lê Duy Thìn)
1735-1740
115
16. Lê Hiển Tông, CẢNH HƯNG  (Lê Duy Diêu)
1740-1786
116
17. Lê Mẫn Đế, CHIÊU THỐNG (Lê Duy Kỳ)
1787-1788
117
NHÀ NGUYỄN TÂY SƠN                                 (24 năm)
1778-1802
118
1. Nguyễn Nhạc, THÁI ĐỨC
1778-1793
119
2. Nguyễn Huệ, QUANH TRUNG
1788-1792
120
3. Nguyễn Quang Toản, CẢNH THỊNH
1793-1802
121
NHÀ NGUYỄN PHÚC                                 (143 năm)
1802-1945
122
1. Nguyễn Thế Tổ, GIA LONG (Nguyễn Phúc Ánh)
1802-1820
123
2. Nguyễn Thánh Tổ, MINH MẠNG (Nguyễn Phúc Đảm)
1820-1840
124
3. Nguyễn Hiến Tổ, THIỆU TRỊ (Nguyễn Miên Tông)
1841-1847
125
4. Nguyễn Dục Tông, TỰ ĐỨC (Nguyễn Hồng Nhiệm)
1847-1883
126
5. Nguyễn Dục Đức, DỤC ĐỨC (Nguyễn Ưng Chân)
1883 (3 ngày)
127
6. Nguyễn Hiệp Hòa, HIỆP HÒA (Nguyễn Hồng Dật)
1883 (6 tháng)
128
7. Nguyễn Giản Tông,  KIẾN PHÚC (Nguyễn Ưng Đằng)
1883-1884
129
8. Nguyễn Hàm Nghi, HÀM NGHI (Nguyễn Ưng Lịch)
1884-1885
130
9. Nguyễn Cảnh Tông, ĐỒNG KHÁNH (Nguyễn Ưng Xuy)
1886-1888
131
10. Nguyễn Thành Thái, THÀNH THÁI (Nguyễn Bửu Lâm)
1889-1907
132
11. Nguyễn Duy Tân, DUY TÂN (Nguyễn Vỉnh San)
1907-1916
133
12. Nguyễn Hoằng Tông, KHẢI ĐỊNH (Nguyễn Bửu Đảo)
1916-1925
134
13. Nguyễn Bảo Đại, BẢO ĐẠI (Nguyễn Vỉnh Thụy)
1926-1945
137
GHI CHÚ THÊM: CÁC VUA CHÚA XEN KẼ: MẠC, TRỊNH, NGUYỄN VÀ VUA CÙNG NIÊN HIỆU LÊ TRUNG HƯNG.


GIA PHỔ HỌ MẠC

138
1. Mạc Thái Tổ, MINH ĐỨC (Mạc Đăng Dung)
1517-1529
139
2. Mạc Thái Tông, ĐẠI CHÍNH (Mạc Đăng Doanh)
1530-1540
140
3. Mạc Hiến Tông, QUẢNG HÒA (Mạc Phúc Hải)
1541-1546
141
4. Mạc Tuyên Tông, VĨNH ĐỊNH (Mạc Phúc Nguyên)
1546-1561
142
5. Mạc Mậu Hợp, THUẦN PHÚC
1562-1592
143
6. Mạc Toàn, VÕ AN
1592
144
7. Mạc Kính Chi, BẢO ĐỊNH
1592-1592
145
8. Mạc Kính Cung, KIẾN THỐNG
1593-1625
146
9. Mạc Kính Khoan, LONG THÁI
1626-1637
147
10. Mạc Kim Vũ, THUẬN ĐỨC
1638-1677

GIA PHỔ HỌ TRỊNH

148
1. Thế Tổ Minh Khang, THÁI VƯƠNG (Trịnh Kiểm)
1545-1569
149
2. BÌNH AN VƯƠNG (Trịnh Tùng)
1570-1623
150
3. THANH ĐỖ VƯƠNG (Trịnh Tráng)
1623-1657
151
4. TÂY ĐÔ VƯƠNG (Trịnh Tạc)
1657-1682
152
5. ĐỊNH VƯƠNG (Trịnh Căn)
1682-1709
153
6. AN ĐÔ VƯƠNG (Trịnh Cương)
1709-1729
154
7. UY NAM VƯƠNG (Trịnh Giang)
1729-1740
155
8. MINH ĐÔ VƯƠNG (Trịnh Doanh)
1740-1767
156
9. TĨNH ĐÔ VƯƠNG (Trịnh Sâm)
1767-1782
157
10. ĐIỆN ĐÔ VƯƠNG (Trịnh Cán)
1782 (2 tháng)
158
11. ĐOAN NAM VƯƠNG (Trịnh Khải)
1782-1786
159
12. AN ĐÔ VƯƠNG (Trịnh Bồng)
1787-1788

GIA PHỔ HỌ NGUYỄN

160
1. Triệu Tổ, CHIÊU HUÂN (Nguyễn Kim)
1533-1545
161
2. Thái Tổ, CHÚA TIÊN (Nguyễn Hoàng)
1558-1612
162
3. Hy Tông, CHÚA SỖI (Nguyễn Phúc Nguyên)
1613-1634
163
4. Thần Tông, CHÚA THƯỢNG (Nguyễn Phúc Lan)
1635-1648
164
6. Thái Tông, CHÚA HIẾN (Nguyễn Phúc Tấn)
1648-1687
165
7. Anh Tông, CHÚA NGHĨA (Nguyễn Phúc Thái)
1687-1691
166
8. Hiền Tông, CHÚA QUỐC (Nguyễn Phúc Chu)
1691-1725
167
9. Tục Tông, NINH VƯƠNG (Nguyễn Phúc Thụ)
1725-1738
168
10. Thế Tông, VÕ VƯƠNG (Nguyễn Phúc Khoát)
1738-1765
169
11. Duệ Tông, ĐỊNH VƯƠNG (Nguyễn Phúc Thuần)
1765-1777
 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét