Chủ Nhật, 26 tháng 5, 2013

THÔNG TIN CẤP 3(GIA PHỔ HỌ LÊ TRIỀU THUỶ)



THÔNG TIN CẤP 3.

PHẦN I: HỌ LÊ TỪ XUÂN Ỗ. 

(Từ Đời thứ 1 đến Đời thứ 14)


ĐỜI THỨ NHẤT: có 1 ngài

1. Ngài LÊ QUÝ CÔNG, thủy tổ của chúng ta theo Chúa Nguyễn từ Thanh Hoá vào “Phú                      Xuân lập nghiệp”. Ngài “định cư” tại thôn Xuân Ỗ, xã Phú Xuân, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên vào khoảng “trước hoăc sau năm 1570” lúc ngài đã trên dưới 20 tuổi.

Nếu ngài LÊ QUÝ CÔNG, thế hệ đầu tiên, cũng là Đời thứ nhất của HỌ LÊ ta tại XUÂN Ỗ sinh khoảng “trước hoặc sau 1550”; thì các thế hệ sau ngài là Đời thứ hai sinh khoảng “trước hoặc sau năm 1570”; Đời thứ ba sinh khoảng “trước hoặc sau năm 1590”   Bởi thời bấy giờ người ta lấy vợ sớm, nên mỗi thế hệ chỉ cách nhau 20 năm, chứ không phải cách nhau 25 năm như chúng ta hôm nay.

Ngài LÊ QUÝ CÔNG có 2 người con trai là LÊ ĐIỀU, và LÊ ĐÀO.

ĐỜI THỨ HAI: có 2 ngài

1. Ngài LÊ ĐIỀU đã cùng với các tiền hiền ngài Hồ, ngài Nguyễn “khai canh lập thành làng”  Xuân Ỗ hiện nay. Bổn làng Xuân Ỗ có lập miếu thờ ba vị khai canh nầy. Ngài LÊ ĐIỀU không có con trai nối dõi.  

2. Còn ngài LÊ ĐÀO (XUÂN) có 2 con trai là Lê Bang, và Lê Công Phủ.

ĐỜI THỨ BA: có 2 ngài

1.  Ngài LÊ BANG (ĐỊNH), có 2 con trai là Lê Tạ, và Lê Nhân Trí.
2. Còn ngài LÊ CÔNG PHỦ, có 1 con trai là Lê Công Trụ.

ĐỜI THỨ TƯ: có 3 ngài

1. Ngài LÊ TẠ (SỰ), có 7 con trai là Lê Công Đinh, Lê Công Trị, Lê Bá Hiển, Lê  Công Nghị, Lê Bá Nhẫm, Lê Xấu, và Lê Hưởng.
2. Ngài LÊ NHÂN TRÍ, có 1 con trai là Lê Nhân Huệ.
3. Và, ngài LÊ CÔNG TRỤ (CHÂU), có 2 con trai là Lê Công Hòa, và Lê Công  Canh.

ĐỜI THỨ NĂM: có 10 ngài

1. Ngài LÊ CÔNG ĐỊNH (YÊM), không có con trai.
2. Ngài LÊ CÔNG TRỊ (HẢO), có 7 con trai là Lê Đình Hy, Lê Đình Hân, Lê Đình Tam, Lê Đình Hệ, Lê Đình Hầu, Lê Đình Mỡ, và Lê Phước Thọ.
3. Ngài LÊ BÁ HIỂN (DUỆ), có 6 con trai là Lê Bá Hiện, Lê Phước Hải, Lê Phước Hỷ, Lê Phước Hổ, Lê Đình Bửu, và Lê Đình Hách.
4. Ngài LÊ CÔNG NGHI (NƯỚC), có 2 con trai là Lê Công Địch, và Lê Công Số.
5. Ngài LÊ BÁ NHẪM (NI), có 3 con trai là Lê Bá Nay, Lê Bá Tính, và Lê Công Trường.
6. Ngài LÊ XẤU, không có con trai.
7. Ngài LÊ HƯỞNG, không có con trai.
8. Ngài LÊ NHÂN HUỆ, có 1 con trai là Lê Nhân Cường.
9. Ngài LÊ CÔNG HÒA (ÍCH), có 2 con trai là  Lê Công Kỷ. và Lê Công Sum.
10. Và, Ngài LÊ CÔNG CANH (HƯỚNG), không có con trai.

GHI CHÚ:

Tại Đời thứ Năm nầy, không hiểu vì lý do gì, người con thứ ba của ngài LÊ TẠ (SỰ) là Lê Bá Hiển (Duệ) lập Họ LÊ VĂN, tách khỏi Họ LÊ ĐÌNH.
      1. Từ đây, Gia Phổ Họ LÊ ĐÌNH tiếp tục ghi các thế hệ kế tiếp con, cháu của ngài LÊ TẠ (SỰ) (Đời thứ 4).
      2. Còn Gia Phổ Họ LÊ VĂN thì chỉ ghi các thế hệ kế tiếp con, cháu sau ngài LÊ BÁ HIỂN (Đời thứ 5) mà thôi.
      3. Riêng con, cháu cuả ngài LÊ CÔNG PHỦ, Đời thứ 3, và LÊ NHÂN TRÍ, Đời thứ 4, cũng là em ruột của ngài LÊ TA (SỰ), thì không còn thấy thông tin (lên Đời) trên Gia Phổ của cả Họ LÊ ĐÌNH lẫn Họ LÊ VĂN.
      4. Người biên soạn dựa vào thông tin có được, tiếp tục ghi thêm được vài Đời con, cháu của ngài LÊ CÔNG PHỦ, và LÊ NHÂN TRÍ với hy vọng có thêm chút ít thông tin để các thế hệ kế tiếp hai ngài trên tiện tra cứu sau nầy.

ĐỜI THỨ SÁU: có 21 ngài

1. Ngài LÊ ĐÌNH HY (ƯỚC), không có con trai.
2. Ngài LÊ ĐÌNH HÂN (MÀ), có 1 con trai là Lê Đình Sơn.
3. Ngài LÊ ĐÌNH TẠM, có 2 con trai là Lê Phước Ninh, Lê Phước An.
4. Ngài LÊ ĐÌNH HỆ (YÊM), có 1 con trai là Lê Phước Cảnh.
5. Ngài LÊ ĐÌNH HẦU (ĐÀNG), có 5 con trai là Lê Đình Vị, Lê Đình Thị, Lê Đình Nhậm, Lê Đình Tu, và Lê Đình Liêu.
6. Ngài LÊ ĐÌNH MỠ (ĐỨC), không có con trai.
7. Ngài LÊ PHƯỚC THỌ (THIẾT), có 2 con trai là Lê Phước Trường, và Lê Phước Toán.
8. Ngài LÊ BÁ HIỆN (ĐỘC), không có con trai.
9. Ngài LÊ PHƯỚC HẢI (KINH), có 2 con trai là Lê Phước Bình, và Lê Phước Cừ.
10. Ngài LÊ PHƯỚC HỶ (TRỤ), không có con trai.
11. Ngài LÊ PHƯỚC HỖ (CHIÊM), không có con trai.
12. Ngài LÊ ĐÌNH BỬU (MỸ), đi làm ăn xa, từ đây không còn thông tin.
13. Ngài LÊ ĐÌNH HÁCH (TÁNH), đi làm ăn xa, từ đây không còn thông tin.
14. Ngài LÊ CÔNG ĐỊCH (TÂN), có 3 con trai là Lê Công Đàng, Lê Công Mưu, và Lê Công Tôn.
15. Ngài LÊ CÔNG SỐ (XỨ), có 2 con trai là Lê Phước Khánh, và Lê Phước Dương.
16. Ngài LÊ BÁ NAY (THỌ), không có con trai.
17. Ngài LÊ BÁ TÍNH (SƠN), có 5 con trai là Lê Bá Vạn, Lê Bá Tùng, Lê Bá Vật, Lê Bá Chánh, và Lê Bá Ức.
18. Ngài LÊ PHƯỚC TRƯỜNG (PHẦN), không có con trai.
19. Ngài LÊ NHÂN CƯỜNG (KIỂU), từ đây không còn thông tin.
20. Ngài LÊ CÔNG KỶ, từ đây không còn thông tin.
21. Ngài LÊ CÔNG SUM, từ đây không còn thông tin.

ĐỜI THỨ BẢY: có 23 ngài

1. Ngài LÊ ĐÌNH SƠN (TRÁC), không có con trai.
2. Ngài LÊ PHƯỚC NINH (ĐỘC), không có con trai.
3. Ngài LÊ PHƯỚC AN (NINH), không có con trai.
4. Ngài LÊ PHƯỚC CẢNH (ĐÁ), không có con trai.
5. Ngài LÊ ĐÌNH VỊ (THẮNG), không có con trai.
6. Ngài LÊ ĐÌNH THỊ (CẦM), có 3 vợ, và 7 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Láu sinh 3 trai: Lê Đình Ưu, Lê Đình Giai, Lê Đình Tuấn; Vợ kế Vũ Thị Kim sinh 2 trai: Lê Đình Nghiêm, Lê Đình Hựu; Vợ thứ Lê Thi Tuế sinh 2 trai: Lê Đình Y, Lê Đình Rầy.                                                                                  
7. Ngài LÊ ĐÌNH NHẬM (HẠC), có 4 con trai là Lê Đình Thân, Lê Đình Luân, Lê Đình Phần, Lê Đình Hầu.
8. Ngài LÊ ĐÌNH TU (CHẤT) có 4 con trai là Lê Đình Yểm, Lê Đình Tín, Lê Đình Trọng, Lê Đình Thể.
9. Ngài LÊ ĐÌNH LIÊU, không có con trai.
10. Ngài LÊ PHƯỚC TRƯỜNG, không có con trai.
11. Ngài LÊ PHƯỚC TOÁN (TÀI), có 4 con trai là Lê Phước Kiệt, Lê Phước Hồn,  Lê Phước Trụ, Lê Phước Tao.
12. Ngài LÊ PHƯỚC BÌNH (TÀI), có 1 con trai là Lê Phước Liệu.
13. Ngài LÊ PHƯỚC CỪ, không có con trai.
14. Ngài LÊ CÔNG ĐÀNG, không có con trai.
15. Ngài LÊ CÔNG MƯU (THỌ), có 2 con trai là Lê Công Lể, Lê Công Lạc.
16. Ngài LÊ CÔNG TÔN, không có con trai.
17. Ngài LÊ PHƯỚC KHÁNH (HỒ), có 1 con trai là Lê Phước Thượng.
18. Ngài LÊ PHƯỚC ĐƯƠNG (PHÒNG), không có con trai.
19. Ngài LÊ BÁ VẠN (THI), có 4 con trai là Lê Bá Thi, Lê Bá Đạt, Lê Bá Cao, Lê Bá Quát.
20. Ngài LÊ BÁ TÙNG (ĐANG), có 3 con trai là Lê Bá Tước, Lê Bá Mai, Lê Bá Liêu.
21. Ngài LÊ BÁ VẬT (KIỆN), có 3 con trai là Lê Bá Tài, Lê Bá Cửu, Lê Bá Vân.
22. Ngài LÊ BÁ CHÁNH (ĐIỀN), không có con trai.
23. Ngài LÊ BÁ ỨC (KHINH), có 2 con trai là Lê Bá Hầu, Lê Bá Hạnh.

ĐỜI THỨ TÁM: có 39 ngài

1. Ngài LÊ ĐÌNH ƯU (NHUỆ), có 4 con trai Lê Đình Nhu, Lê Đình Du, Lê Đình Trọng, Lê Đình Tự.
2. Ngài LÊ ĐÌNH GIAI (THUỘC), có 4 con trai Lê Đình Điền, Lê Đình Voi, Lê Đình Thuộc, Lê Đình Phục.
3. Ngài LÊ ĐÌNH TUẤN (BẠN), không có con trai.
4. Ngài LÊ ĐÌNH NGHIÊM (ĐOÀI), có 2 con trai Lê Đình Ấm, Lê Đình Trú.
5. Ngài LÊ ĐÌNH HỰU (TỒN), có 4 con trai Lê Đình Vinh, Lê Đình Bá, Lê Đình Hựu, Lê Đình Cố.
6. Ngài LÊ ĐÌNH Y (TỪ), có 4 con trai Lê Đình Tố, Lê Đình Độc, Lê Đình Mưu, Lê Đình Dương.
7. Ngài LÊ ĐÌNH RẦY, không có con trai.
8. Ngài LÊ ĐÌNH THÂN (HỌC), có 3 con trai Lê Đình Lộ, Lê Đình Truyền, Lê Đình Sử.
9. Ngài LÊ ĐÌNH LUÂN (LỘNG), có 4 con trai Lê Đình Quy, Lê Đình Kiệt, Lê Đình Tao, Lê Đình Tiến.
10. Ngài LÊ ĐÌNH PHẦN (NHUỆ), không có con trai.
11. Ngài LÊ ĐÌNH HẦU (THỰ), có 2 vợ, và 6 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Tư sinh 4 trai Lê Đình Dũng, Lê Đình Tiện, Lê Đình Hy, Lê Đình Nhiêu; Vợ kế Nguyễn Thị Khả, sinh 2 trai Lê Đình Quang, Lê Đình Điền.                                      
12. Ngài LÊ ĐÌNH YỄM (TÂN), không có con trai.
13. Ngài LÊ ĐÌNH TÍN (NHÂM), không có con trai.
14. Ngài LÊ ĐÌNH TRỌNG (SẬY), không có con trai.
15. Ngài LÊ ĐÌNH THỂ (CƯỜNG), không có con trai. 
16. Ngài LÊ PHƯỚC KIỆT, từ đây không còn thông tin.
17. Ngài LÊ PHƯỚC HỒN, từ đây không còn thông tin.
18. Ngài LÊ PHƯỚC TRỤ, từ đây không còn thông tin.
19. Ngài LÊ PHƯỚC TAO, từ đây không còn thông tin.
20. Ngài LÊ PHƯỚC LIỆU (KHƯƠNG) có 3 con trai Lê Phước Thái, Lê Phước Sinh, Lê Phước Nồng.   
21. Ngài LÊ CÔNG LỄ (TRỰC), từ đây không còn thông tin.
22. Ngài LÊ CÔNG LẠC (NGHĨA), từ đây không còn thông tin.
23. Ngài LÊ PHƯỚC THƯỢNG, từ đây không còn thông tin.
24. Ngài LÊ BÁ THI, không có con trai.
25. Ngài LÊ BÁ ĐẠT (TỪ), có 1 con trai Lê Bá Chiến (Cha Nhận).
26. Ngài LÊ BÁ CAO (VINH), có 1 con trai Lê Bá Hoàn (Cha Phan).
27. Ngài LÊ BÁ QUÁT (THUỘC), không có con trai.
28. Ngài LÊ BÁ TƯỚC (SAI), không có con trai.
29. Ngài LÊ BÁ MAI (KHƠI), không có con trai.
30. Ngài LÊ BÁ LIỄU (CHỨA), có 4 con traiLê Bá Nhân, Lê Bá Chi (Cha Cảnh), Lê Bá Quế, Lê Bá Trú (Cha Là).   
31. Ngài LÊ BÁ TÀI (RI) có 1 con trai Lê Bá Luyện.
32. Ngài LÊ BÁ CỬU (DOÃN), không có con trai.
33. Ngài LÊ BÁ VÂN (NGHỆ) có 2 vợ, và 6 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Đương sinh 3 trai Lê Bá Phước, Lê Bá Thủ, Lê Bá Chân; Vợ kế Lê Thị Trụ, sinh 3 trai Lê Bá Nghĩa, Lê Bá Uẫn, Lê Bá Ức.   
34. Ngài LÊ BÁ HOA (MẪN), từ đây không còn thông tin.
35. Ngài LÊ BÁ QUỲ (SIÊU), từ đây không còn thông tin.
36. Ngài LÊ BÁ DĨ (CHUYÊN), từ đây không còn thông tin.
37. Ngài LÊ BÁ HUÂN (QUANG), từ đây không còn thông tin.
38. Ngài LÊ BÁ HẦU (KHIÊN), không có con trai.
39. Ngài LÊ BÁ HẠNH, không có con trai.

GHI CHÚ:

1.      Bốn thành viên số 34, 35, 36, và 37 trong Đời thứ Tám nầy, Gia Phổ Họ LÊ ĐÌNH ghi ngài LÊ BÁ HOA (con ngài Lê Bá Cần); 3 ngài LÊ BÁ QUỲ, LÊ BÁ DĨ, LÊ BÁ HUÂN (con ngài Lê Bá Huyên); không rõ nguồn gốc từ đâu?
2.       Nhưng tại sao 4 ngài nầy, lại đứng sau ngài LÊ BÁ NGHỆ (số 33) con ngài Lê Bá Vật (Kiên), và đứng trước ngài LÊ BÁ HẦU, và ngài LÊ BÁ HẠNH (số 38 và 39) con ngài Lê Bá Ức (Khinh).
3.      Ngài Lê Bá Tính chỉ có 5 người con trai là Lê Bá Vạn (có 4 trai), Lê Bá Tùng (có 3 trai), Lê Bá Vật (có 3 trai), Lê Bá Chánh (chỉ có 1 con gái), và Lê Bá Ức (có 2 trai).
4.      Vậy, ngài Lê Bá Cần (cha của Lê Bá Hoa), và Lê Bá Huyên (cha của Lê Bá Quỳ, Lê Bá Dĩ, và Lê Bá Huân) là con của ngài nào, và tại sao lại ghi trước con ngài Lê Bá Ức? Ngài Cần và ngài Huyên là con của ngài Lê Bá Chánh chăng?.

ĐỜI THỨ CHÍN: có 47 ngài

1. Ngài LÊ ĐÌNH NHU (TAM), có 1 con trai Lê Đình Khuynh.
2. Ngài LÊ ĐÌNH DU (BÁ), có 3 con trai Lê Đình Hảnh, Lê Đình Huyên, Lê Đình Mày.
3. Ngài LÊ ĐÌNH TRỌNG (HUYỆN), có 4 con trai Lê Đình Tố, Lê Đình Lữ, Lê Đình Tá, Lê Đình Nhiêu.
4. Ngài LÊ ĐÌNH TỰ (KHOA), có 3 con trai: Lê Đình Phú, Lê Đình Tố, Lê Đình Thiên.
5. Ngài LÊ ĐÌNH ĐIỀN, từ đây không còn thông tin.
6. Ngài LÊ ĐÌNH VOI, từ đây không còn thông tin.
7. Ngài LÊ ĐÌNH THUỘC, từ đây không còn thông tin.
8. Ngài LÊ ĐÌNH PHỤC, từ đây không còn thông tin.
9. Ngài LÊ ĐÌNH ẤM, từ đây không còn thông tin.
10. Ngài LÊ ĐÌNH TRỤ, từ đây không còn thông tin.
11. Ngài LÊ ĐÌNH VINH, từ đây không còn thông tin.
12. Ngài LÊ ĐÌNH BÁ, từ đây không còn thông tin.
13. Ngài LÊ ĐÌNH HỰU, từ đây không còn thông tin.
14. Ngài LÊ ĐÌNH CỐ, từ đây không còn thông tin.
15. Ngài LÊ ĐÌNH TỐ, từ đây không còn thông tin.
16. Ngài LÊ ĐÌNH ĐỘC, từ đây không còn thông tin.
17. Ngài LÊ ĐÌNH MƯU, từ đây không còn thông tin.
18. Ngài LÊ ĐÌNH DƯƠNG, từ đây không còn thông tin.
19. Ngài LÊ ĐÌNH LỘ, từ đây không còn thông tin.
20. Ngài LÊ ĐÌNH TRUYỀN, từ đây không còn thông tin.
21. Ngài LÊ ĐÌNH SỬ, từ đây không còn thông tin.
22. Ngài LÊ ĐÌNH QUY, từ đây không còn thông tin.
23. Ngài LÊ ĐÌNH KIỆT, từ đây không còn thông tin.
24. Ngài LÊ ĐÌNH TAO, từ đây không còn thông tin.
25. Ngài LÊ ĐÌNH TIẾN, từ đây không còn thông tin.
26. Ngài LÊ ĐÌNH DŨNG, từ đây không còn thông tin.
27. Ngài LÊ ĐÌNH TIỆN, từ đây không còn thông tin.
28. Ngài LÊ ĐÌNH HY, từ đây không còn thông tin.
29. Ngài LÊ ĐÌNH NHIÊU, từ đây không còn thông tin.
30. Ngài LÊ ĐÌNH QUANG, từ đây không còn thông tin.
31. Ngài LÊ ĐÌNH ĐIỀN, từ đây không còn thông tin.
32. Ngài LÊ PHƯỚC THÁI, Gia Phổ Họ LÊ VĂN ghi xuất Phái không rõ.
33. Ngài LÊ PHƯỚC SINH, có 7 con trai, trở thành 7 Phái của Họ LÊ VĂN Xuân Ỗ, theo thứ tự từ 1 đến 7 Lê Phước Ân (Tham Tín), Lê Phước Huệ (Tráng), Lê Phước Từ (Lữ), Lê Phước Trung (Trạch), Lê Phước Hết, Lê Phước Lự (Viên), Lê Phước Xử. 
34. Ngài LÊ PHƯỚC NỒNG, Gia Phổ Họ LÊ VĂN ghi xuất Phái không rõ.
35. Ngài LÊ BÁ CHIẾN (Cha Nhận), từ đây không còn thông tin.
36. Ngài LÊ BÁ HOÀN (Cha Phan), từ đây không còn thông tin.
37. Ngài LÊ BÁ NHẬN, từ đây không còn thông tin.
38. Ngài LÊ BÁ CHI (Cha Cảnh), từ đây không còn thông tin.
39. Ngài LÊ BÁ QUẾ, từ đây không còn thông tin.
40. Ngài LÊ BÁ TRÚ (Cha Là), từ đây không còn thông tin.
41. Ngài LÊ BÁ LUYỆN, từ đây không còn thông tin.
42. Ngài LÊ BÁ PHƯỚC, từ đây không còn thông tin.
43. Ngài LÊ BÁ THỦ, từ đây không còn thông tin.
44. Ngài LÊ BÁ CHÂN, từ đây không còn thông tin.
45. Ngài LÊ BÁ NGHĨA, từ đây không còn thông tin.
46. Ngài LÊ BÁ UẪN, từ đây không còn thông tin.
47. Ngài LÊ BÁ ỨC, từ đây không còn thông tin.

ĐỜI THỨ MƯỜI: có 18 ngài

1. Ngài LÊ ĐÌNH HUYNH, từ đây không còn thông tin.
2. Ngài LÊ ĐÌNH HẢNH, từ đây không còn thông tin.
3. Ngài LÊ ĐÌNH HUYÊN, từ đây không còn thông tin.
4. Ngài LÊ ĐÌNH MÀY, từ đây không còn thông tin.
5. Ngài LÊ ĐÌNH TỐ (CHIÊU), có 3 con trai Lê Đình Khôi, Lê Đình Vận, Lê Đình Sanh.
6. Ngài LÊ ĐÌNH LỮ (NHU), có 2 vợ, và con 5 trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Tĩnh sinh 2 trai Lê Đình Đồng, Lê Đình Cừu; Vợ kế Nguyễn Thị Viện, sinh 3 trai Lê Đình Kỹ, Lê Đình Cung, Lê Đình Nhật. 
7. Ngài LÊ ĐÌNH TÁ, có 2 vợ, và con 4 trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Mạnh; Vợ kế Nguyễn Thị Nhân. Và 4 trai không ghi rõ con của bà chánh hay bà kế, theo thứ tự Lê Đình Nhân, Lê Đình Niệm, Lê Đình Điền, Lê Đinh Chí.
8. Ngài LÊ ĐÌNH NHIÊU, không có con trai.
9. Ngài LÊ ĐÌNH PHÚ, từ đây không còn thông tin.
10. Ngài LÊ ĐÌNH TỐ, từ đây không còn thông tin.
11. Ngài LÊ ĐÌNH THIÊN, từ đây không còn thông tin.
12. Ngài LÊ PHƯỚC ÂN (THAM TÍN), có 2 vợ, và 8 trai: Vợ chánh    , sinh 3 trai Lê Phước Từ, Lê Phước Xác, Lê phước Bằng; Vợ kế   , sinh 5 trai Lê Phước Khiên, Lê Phước Phận, Lê Phước Lai, Lê Phước Nộ, Lê Phước Hậu. 
13. Ngài LÊ PHƯỚC HUỆ (TRÁNG), từ đây không còn thông tin.
14. Ngài LÊ PHƯỚC TỪ (LỬ), từ đây không còn thông tin.
15. Ngài LÊ PHƯỚC TRUNG (TRẠCH), từ đây không còn thông tin.
16. Ngài LÊ PHƯỚC HẾT, từ đây không còn thông tin.
17. Ngài LÊ ĐÌNH LỰ (VIÊN), từ đây không còn thông tin.
18. Ngài LÊ PHƯỚC XỮ, có 1 con trai Lê Phước Khánh.

ĐỜI THỨ MƯỜI MỘT: có 21 ngài

1. Ngài LÊ ĐÌNH KHÔI, không có con trai.
2. Ngài LÊ ĐÌNH VẬN, không có con trai.
3. Ngài LÊ ĐÌNH SANH, không có con trai.
4. Ngài LÊ ĐÌNH ĐỒNG (LIÊM), có 5 con trai Lê Đình Kinh, Lê Đình Giàu, Lê Đình Khái, Lê Đình Tốt, Đình Bao.
5. Ngài LÊ ĐÌNH CỪU (BẦU), không có con trai.
6. Ngài LÊ ĐÌNH KỶ (KHÁN), có 2 vợ, và 7 con trai: Vợ chánh Lê Thị Phước, sinh 6 trai Lê Đình Linh, Lê Đình Sính, Lê Đình Viện, Lê Đình Tỏa, Lê Đình Quảng, Lê Đình Huân; Vợ kế Phan Thị The, sinh 1 trai Lê Đình Tánh.
7. Ngài LÊ ĐÌNH CUNG (ĐIỄN), có 2 con trai Lê Đình Ư, Lê Đình Đê.
8. Ngài LÊ ĐÌNH NHT, từ đây không còn thông tin.
9. Ngài LÊ ĐÌNH NHÂN (LỘN), có 1 con trai Lê Đình Trụ.
10. Ngài LÊ ĐÌNH NIỆM, không có con trai.
11. Ngài LÊ ĐÌNH ĐIỀN (TUÂN), có 1 con trai Lê Đình Kiến. 
12. Ngài LÊ ĐÌNH CHÍ (CHẤN), có 2 con trai Lê Đình Liêm, Lê Đình Hùng.
13. Ngài LÊ PHƯỚC TỪ (TƯỜNG), không có con trai.
14. Ngài LÊ PHƯỚC XÁC (QUẬN), có 4 con trai Lê Phước Thái, Lê Phước Công, Lê Phước Giỗ, Lê Phước Đỗ.
15. Ngài LÊ PHƯỚC BẰNG (TOÀN), không có con trai.
16. Ngài LÊ PHƯỚC KHIÊN, không có con trai.
17. Ngài LÊ PHƯỚC PHẬN (DỊ), không có con trai.
18. Ngài LÊ PHƯỚC LAI, không có con trai.
19. Ngài LÊ PHƯỚC NỘ (DƯỞNG), không có con trai.
20. Ngài LÊ PHƯỚC HẬU (TUY), không có con trai.
21. Ngài LÊ PHƯỚC KHÁNH, có 1 con trai Lê Văn Láo.

ĐỜI THỨ MƯỜI HAI: có 23 ngài

1. Ngài LÊ ĐÌNH KINH (TỐ), có 6 con trai Lê Đình Giai, Lê Đình Hồ, Lê Đình Thuyền, Lê Đình Trang, Lê Đình Kính, Lê Đình Nhung.
2. Ngài LÊ ĐÌNH GIÀU (ĐÀNG), có 2 vợ, và 6 con trai: Vợ chánh Lê Thị Đoan, sinh 2 trai Lê Đình Đại, Lê Đình Cương; Vợ kế Lê Thị Triệu, sinh 4 traiLê Đình Tháp, Lê Đình Tất, Lê Đình Đàng, Lê Đình Lạc.
3. Ngài LÊ ĐÌNH KHÁI (KHÍ), không có con trai.
4. Ngài LÊ ĐÌNH TỐT (QUN), không có con trai.
5. Ngài LÊ ĐÌNH BAO (TRUNG), không có con trai.
6. Ngài LÊ ĐÌNH LINH (TUYỄN), có 6 vợ, và 12 trai: Vợ chánh Lê Thị Thăng, sinh 1 trai Lê Đình Lực; Vợ kế Lê Thị Lụt, sinh 1 trai Lê Đình Nghị; Vợ thứ (1) Trần Thị Trường, không con trai; Vợ thứ (2) Lê Thị Quân, sinh 5 trai Lê Đình Nghĩa, Lê Đình Lễ, Lê Đình Nghi. Lê Đình Xuân, Lê Đình Thu; Vợ thứ (3) Lê Thị Phần, sinh 3 trai Lê Đình Thiết, Lê Đình Đe, Lê Đình Búa; Vợ thứ (4) Văn Thị Bao, sinh 2 trai Lê Đình Mai, Lê Đình Ta.
7. Ngài LÊ ĐÌNH SÍNH (VƯỢT), có 4 con trai Lê Đình Ý, Lê Đình Lý, Lê Đình Lẽo, Lê Đình Hữu.
8. Ngài LÊ ĐÌNH VIỆN (HỒN), có 2 vợ, và 7 con trai: Vợ chánh Lê Thị Lúa, sinh 4 trai Lê Đình Cột, Lê Đình Vận, Lê Đình Thạnh, Lê Đình Trị; Vợ kế   Thị Liên, sinh 3 trai Lê Đình Mạnh, Lê Đình Yên, Lê Đình Bận.
9. Ngài LÊ ĐÌNH TỎA (TÁNH), có 3 con trai Lê Đình Mai, Lê Đình Minh, Lê Đình Thuận.
10. Ngài LÊ ĐÌNH QUẢNG (THỰC), có 2 vợ, và 8 con trai: Vợ chánh Trần Thị Giao, sinh 5 trai Lê Đình Ý, Lê Đình Tùng, Lê Đình Hy, Lê Đình Giám, Lê Đình Sự (con bà Lữ); Vợ kế Nguyễn Thị Trúc, sinh 3 trai Lê Đình Định, Lê Đình Đoạt, Lê Đình Được.
11. Ngài LÊ ĐÌNH HUÂN (VƯỢNG), có 4 vợ, và 4 con trai: Vợ chánh   Thị Beo, không con trai; Vợ kế Lê Thị Úc, sinh 1 trai Lê Đình Chít; Vợ thứ (1) Lê Thị An, sinh 1 trai Lê Đình Phong; Vợ thứ (2) Lê Thị Thái, sinh 2 trai Lê Đình Trang, Lê Đình Nâng.
12. Ngài LÊ ĐÌNH TÁNH, từ đây không có thông tin.
13. Ngài LÊ ĐÌNH Ư, từ đây không có thông tin, (chết đói năm Đinh Dậu).
14. Ngài LÊ ĐÌNH ĐÊ, từ đây không có thông tin, (chết đói năm Đinh Dậu).
15. Ngài LÊ ĐÌNH TRỤ (DIỆM), từ đây không có thông tin.
16. Ngài LÊ ĐÌNH KIÊN (SÂM), từ đây không có thông tin.
17. Ngài LÊ ĐÌNH LIÊM, từ đây không có thông tin.
18. Ngài LÊ ĐÌNH HÙNG, từ đây không có thông tin.
19. Ngài LÊ PHƯỚC THÁI (NGÔNG), có 3 con trai Lê Văn Đắc, Lê Văn Sắc, Lê Đình Biều.
20. Ngài LÊ PHƯỚC CÔNG (LÀNH), có 1 con trai Lê Văn Hy.
21. Ngài LÊ PHƯỚC GIỖ, có 1 con trai Lê Văn Quý.
22. Ngài LÊ PHƯỚC ĐỖ, có 1 con trai Lê Văn Chông.
23. Ngài LÊ VĂN LÁO, có 4 con trai Lê Văn Bông, Lê Văn Cấu, Lê Văn Tấn, Lê Phước S.

ĐỜI THỨ MƯỜI BA: có 60 ngài

1. Ngài LÊ ĐÌNH GIAI, từ đây không còn thông tin.
2. Ngài LÊ ĐÌNH HỒ, từ đây không còn thông tin.
3. Ngài LÊ ĐÌNH THUYÊN, từ đây không còn thông tin.
4. Ngài LÊ ĐÌNH TRANG, từ đây không còn thông tin.
5. Ngài LÊ ĐÌNH KÍNH, từ đây không còn thông tin.
6. Ngài LÊ ĐÌNH NHUNG, từ đây không còn thông tin.
7. Ngài LÊ ĐÌNH ĐẠI, từ đây không còn thông tin.
8. Ngài LÊ ĐÌNH CƯƠNG, từ đây không còn thông tin.
9. Ngài LÊ ĐÌNH THÁP, từ đây không còn thông tin.
10. Ngài LÊ ĐÌNH TẤT, từ đây không còn thông tin.
11. Ngài LÊ ĐÌNH ĐÀNG, từ đây không còn thông tin.
12. Ngài LÊ ĐÌNH LẠC, từ đây không còn thông tin.
13. Ngài LÊ ĐÌNH LỰC, không có con trai.
14. Ngài LÊ ĐÌNH NGHỊ, không có con trai.
15. Ngài LÊ ĐÌNH NGHĨA (TỐ), có 2 con trai Lê Đình Thực, Lê Đình Thọ.
16. Ngài LÊ ĐÌNH LỄ, có 1 con trai Lê Đình Cơ.
17. Ngài LÊ ĐÌNH NGHI, không có con trai.
18. Ngài LÊ ĐÌNH XUÂN, không có con trai.
19. Ngài LÊ ĐÌNH THU, không có con trai.
20. Ngài LÊ ĐÌNH THIẾT, có 2 con trai Lê Đình Xin, Lê Đình Ư.
21. Ngài LÊ ĐÌNH ĐE, không có con trai.
22. Ngài LÊ ĐÌNH BÚA, không có con trai.
23. Ngài LÊ ĐÌNH MAI, có 4 con trai Lê Đình Dực, Lê Đình Hưởng, Lê Đình Hợi, Lê Đình Mao.
24. Ngài LÊ ĐÌNH TA, không có con trai.
25. Ngài LÊ ĐÌNH Ý, có 1 con trai Lê Đình Tài.
26. Ngài LÊ ĐÌNH LÝ, có 1 con trai Lê Đình Điều.
27. Ngài LÊ ĐÌNH LẼO, không có con trai.
28. Ngài LÊ ĐÌNH HỮU, có 2 vợ, và 3 con trai: Vợ chánh Trần Thị Nhàn, sinh 1 trai Lê Đình Lịch; Vợ kế Trần Thị Dần, sinh 2 trai Lê Đình Kiên, Lê Đình Viện.
29. Ngài LÊ ĐÌNH CỘT (CẬN), không có con trai.
30. Ngài LÊ ĐÌNH VẬN, có 1 con trai Lê Đình Chánh.
31. Ngài LÊ ĐÌNH THẠNH (DƯƠNG), có 2 con trai Lê Đình Được, Lê Đình Hiệu.
32. Ngài LÊ ĐÌNH TRỊ ( HỰU), có 2 vợ, và 4 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Diễm, sinh 3 traiLê Đình Cậy, Lê Đình Loan, Lê Đình Hùng; Vợ kế Nguyễn Thị Tuyết, sinh 1 trai Lê Đình Tịch.
33. Ngài LÊ ĐÌNH MẠNH (CHẤT), có 5 con trai Lê Đình Quý, Lê Đình Bộ, Lê Đình Năng, Lê Đình Phó, Lê Đình Quí.
34. Ngài LÊ ĐÌNH YÊN (TÔNG), không có con trai.
35. Ngài LÊ ĐÌNH BẬN, không có con trai.
36. Ngài LÊ ĐÌNH MẠI, không có con trai.
37. Ngài LÊ ĐÌNH MINH, không có con trai.
38. Ngài LÊ ĐÌNH THUẬN, không có con trai.
39. Ngài LÊ ĐÌNH Ý (NGUYÊN), có 1 con trai Lê Đình Chương.
40. Ngài LÊ ĐÌNH TÙNG (HỰU), có 5 vợ, và 10 trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Linh, sinh 4 trai Lê Đình Ân, Lê Đình Sành, Lê Đình Địch, Lê Đình Thị; Vợ kế Đào Thị Nào, sinh 2 trai Lê Đình Bình, Lê Đình An; Vợ thứ (1) Trương Thị Phụng, không có con trai; Vợ thứ (2) Đào Thị Tứ, sinh 2 trai Lê Đình Nghị, Lê Đình Vạn; Vợ thứ (3) Nguyễn Thị Diên, sinh 2 trai Lê Đình Phi, Lê Đình Tá.
41. Ngài LÊ ĐÌNH HY (TIỆN), không có con trai.
42. Ngài LÊ ĐÌNH GIÁM (THUYÊN), có 5 con trai Lê Đình Nhớ, Lê Đình Võ, Lê Đình Oai, Lê Đình Thành, Lê Đình Thân.
43. Ngài LÊ ĐÌNH SỰ, không có con trai.
44. Ngài LÊ ĐÌNH ĐỊNH, không có con trai.
45. Ngài LÊ ĐÌNH ĐOẠT, không có con trai.
46. Ngài LÊ ĐÌNH ĐƯỢC (ĐẶC), không có con trai.
47. Ngài LÊ ĐÌNH CHÍT (THIẾT), không có con trai.
48. Ngài LÊ ĐÌNH PHONG (LỄ), có 5 con trai Lê Đình Mai, Lê Đình Đặng, Lê Đình Hợi, Lê Đình Sửu, Lê Đình Diên.
49. Ngài LÊ ĐÌNH TRANG, không có con trai.
50. Ngài LÊ ĐÌNH NÂNG, có 1 con trai Lê Đình Huề.
51. Ngài LÊ VĂN ĐẮC, có 2 vợ, và 2 trai: Vợ chánh   ., sinh 1 trai Lê Văn Nỗi; Vợ kế    , sinh 1 trai Lê Văn An.
52. Ngài LÊ VĂN SẮC, có 3 con trai Lê Văn Vi, Lê Văn Ve, Lê Văn Khánh.
53. Ngài LÊ VĂN BIỀU, không có thông tin.
54. Ngài LÊ VĂN HY, có 1 con trai Lê Văn Quyền (Quờn).
55. Ngài LÊ VĂN QUÝ, có 2 con trai Lê Văn Lưng, Lê Văn Phú.
56. Ngài LÊ VĂN CHÔNG, có 1 con trai Lê Văn Tài.
57. Ngài LÊ VĂN BÔNG, có 2 con trai Lê Văn Trước, Lê Văn Sau.
58. Ngài LÊ VĂN CẤU, có 2 con trai Lê Văn Chợ, Lê Văn Búa.
59. Ngài LÊ VĂN TẤN, không có con trai.
60. Ngài LÊ VĂN SỞ, không có con trai.

ĐỜI THỨ MƯỜI BỐN: có 61 ngài

1. Ngài LÊ ĐÌNH THỰC, không có con trai.
2. Ngài LÊ ĐÌNH THỌ, có 2 con trai Lê Đình Đạt, Lê Đình Hiện.
3. Ngài LÊ ĐÌNH CƠ, có 3 con trai Lê Đình Cầu, Lê Đình Tá, Lê Đình Súy.
4. Ngài LÊ ĐÌNH XIN, không có thông tin.
5. Ngài LÊ ĐÌNH Ư, không có thông tin.
6. Ngài LÊ ĐÌNH DỰC, đưa gia đình vào Khánh Hòa sinh sống
7. Ngài LÊ ĐÌNH HƯỞNG, không có con trai.
8. Ngài LÊ ĐÌNH HỢI, có 2 vợ, và 2 con trai: Vợ chánh   ., sinh 1 trai Lê Đình Thìn; Vợ kế Ngô Thị Dân, sinh 1 trai Lê Đình Ngỗi.
9. Ngài LÊ ĐÌNH MAO, có 3 con, nhưng không ghi tên, nên không rõ trai hay gái.
10. Ngài LÊ ĐÌNH TÀI, không có con trai.
11. Ngài LÊ ĐÌNH ĐIỀU, có 2 vợ, và 3 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Cậy, sinh 2 trai Lê Đình Ngao, Lê Đình Quốc; Vợ kế Phan Thị Thực, sinh 1 trai Lê Đình Bách.
12. Ngài LÊ ĐÌNH LỊCH, có 4 con trai Lê Đình Lược, Lê Đình Trân, Lê Đình Chít, Lê Đình Đạo.
13. Ngài LÊ ĐÌNH KIÊN, có 3 con trai Lê Đình Khái, Lê Đình Mi, Lê Đình Bi.
14. Ngài LÊ ĐÌNH VIỆN, không có con trai.
15. Ngài LÊ ĐÌNH CHÁNH, không có con trai.
16. Ngài LÊ ĐÌNH ĐƯỢC (ĐẶC), có 2 con trai, ở quê vợ làng Thanh Lương, không rõ.
17. Ngài LÊ ĐÌNH HIỆU, không có con trai.
18. Ngài LÊ ĐÌNH CẬY, không có con trai.
19. Ngài LÊ ĐÌNH LOAN, không có con trai.
20. Ngài LÊ ĐÌNH HÙNG, có 2 con trai Lê Đình Hào, Lê Đình Mạng.
21. Ngài LÊ ĐÌNH TỊCH, không có con trai.
22. Ngài LÊ ĐÌNH QUÝ (KÝ), có 3 con trai Lê Đình Tự, Lê Đình Cương, Lê Đình Kỹ.
23. Ngài LÊ ĐÌNH BỘ (ĐÊ), không có con trai.
24. Ngài LÊ ĐÌNH NĂNG, không có con trai.
25. Ngài LÊ ĐÌNH PHÓ (PHÚ), không có con trai.
26. Ngài LÊ ĐÌNH QUÍ (CHỨC), có 2 con trai Lê Đình Tuy, Lê Đình Vân.
27. Ngài LÊ ĐÌNH CHƯƠNG, có 3 vợ, và 4 con trai: Vợ chánh Phan Thị Lợi, sinh 4 trai Lê Đình Can, Lê Đình Cách, Lê Đình Giai, Lê Đình Thận; Vợ kế  Thị Lê, không có con trai; Vợ thứ (1)   Thị Loan, không có con trai.
28. Ngài LÊ ĐÌNH ÂN, không có con trai.
29. Ngài LÊ ĐÌNH SÀNH, có 6 con trai Lê Đình Mang, Lê Đình Khỉ, Lê Đình Lược, Lê Đình Hưu, Lê Đình Chót, Lê Đình Em.
30. Ngài LÊ ĐÌNH ĐỊCH, có 2 vợ, và 7 con trai: Vợ chánh Đặng Thị Nguyên, sinh 6 trai Lê Đình Hữu, Lê Đình Khản, Lê Đình Tiệp, Lê Đình Nghiễm, Lê Đình Tiên, Lê Đình Thể; Vợ kế Phan Thị Phú, sinh 1 trai Lê Đình Dậu.
31. Ngài LÊ ĐÌNH THỊ, không có con trai.
32. Ngài LÊ ĐÌNH BÌNH, không có con trai.
33. Ngài LÊ ĐÌNH AN, không có con trai.
34. Ngài LÊ ĐÌNH NGHỊ, không có con trai.
35. Ngài LÊ ĐÌNH VẠN, không có con trai.
36. Ngài LÊ ĐÌNH PHI, không có con trai.
37. Ngài LÊ ĐÌNH TÁ, không có con trai.
38. Ngài LÊ ĐÌNH NHỚ, không có con trai.
39. Ngài LÊ ĐÌNH VÕ, có 1 con trai Lê Đình Du.
40. Ngài LÊ ĐÌNH OAI, có 2 vợ, và 5 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Lý, sinh 2 trai Lê Đình Chấn, Lê Đình Đồ; Vợ kế Đoàn Thị Tròn, sinh 3 trai Lê Đình Chó, Lê Đình Sâm, Lê Đình Tú.
41. Ngài LÊ ĐÌNH THÀNH, có 2 vợ, và 6 con trai: Vợ chánh Võ Thị Cam, sinh 4 trai Lê Đình Ngạch, Lê Đình Tịch, Lê Đình Mệnh, Lê Đình Mẫn; Vợ kế Đào Thị Nghĩa, sinh 2 trai Lê Đình Ngọ, Lê Đình Lại.
42. Ngài LÊ ĐÌNH THÂN, không có con trai.
43. Ngài LÊ ĐÌNH MAI, không có con trai.
44. Ngài LÊ ĐÌNH ĐẶNG, có 5 con trai Lê Đình Minh, Lê Đình Mẫn, Lê Đình Cần, Lê Đình Kiệm, Lê Đình Chiến.
45. Ngài LÊ ĐÌNH HỢI, có 4 con trai Lê Đình Nồi, Lê Đình Thọ, Lê Đình Om, Lê Đình Thắng.
46. Ngài LÊ ĐÌNH SỬU (ĐỨC), có 3 vợ, và 4 trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Thị, sinh 2 trai Lê Đình Quyền, Lê Đình Xuất; Vợ kế Nguyễn Thị Đố, sinh 1 trai Lê Đình Bảng; Vợ thứ (1) Hoàng Thị Quýt, sinh 1 trai Lê Đình Thị.
47. Ngài LÊ ĐÌNH DIÊN (MÙI), không có con trai.
48. Ngài LÊ ĐÌNH HUỀ, không có con trai.
49. Ngài LÊ VĂN NỖI, không có con trai.
50. Ngài LÊ VĂN AN, không có con trai.
51. Ngài LÊ VĂN VỊ, không có con trai.
52. Ngài LÊ VĂN VE, không có con trai.
53. Ngài LÊ VĂN KHÁNH, có 2 vợ, và 5 con trai: Vợ chánh   ., sinh 2 trai Lê Văn Nguyên, Lê Văn Chông; Vợ kế    ., sinh 3 trai Lê Văn Thuật, Lê Văn Xa, Lê Văn Kế.
54. Ngài LÊ VĂN QUYỀN (QUỜN), có 2 con trai Lê Văn Thân, Lê Văn Thiện.
55. Ngài LÊ VĂN LƯNG, không có con trai.
56. Ngài LÊ VĂN PHÚ, có 2 vợ, và 3 con trai: Vợ chánh   ., sinh 2 trai Lê Văn Bụi, Lê Văn Hàm; Vợ kế    ., sinh 1 trai Lê Văn Vầy.
57. Ngài LÊ VĂN TÀI, có 2 vợ, và 6 con trai: Vợ chánh   ., không có con trai; Vợ kế    ., sinh 6 trai Lê Văn Ân, Lê Văn Vạn, Lê Văn Thân, Lê Văn Bá, Lê Văn Lợi, Lê Văn Biều.
58. Ngài LÊ VĂN TRƯỚC, không có con trai.
59. Ngài LÊ VĂN SAU, có 4 con trai Lê Văn Phước, Lê Văn Mèo, Lê Văn Xấu, Lê Văn Điệt.
60. Ngài LÊ VĂN CHỢ, có 5 trai: Lê Văn Quán, Lê Văn Nhâm, Lê Văn Túc, Lê Văn Đắc, Lê Văn Tiếng.
61. Ngài LÊ VĂN BÚA, không có con trai.

 Hết Đời 14

 
  
THÔNG TIN CẤP 3.

PHẦN II: HỌ LÊ LÀNG TRIỀU THUỶ

(Từ Đời thứ 14 đến Đời thứ 20)


ĐỜI THỨ MƯỜI BỐN: có 1 ngài

1. Ngài LÊ VĂN CHỢ, có 5 con trai Lê Văn Quán, Lê Văn Nhâm (mất sớm), Lê Văn Túc (mất sớm), Lê Văn Đắc, Lê Văn Tiếng.

ĐỜI THỨ MƯỜI LĂM: có 3 ngài

1. Ngài LÊ VĂN QUÁN, có 5 con trai Lê Văn Chiết (mất sớm), Lê Văn Lựu (mất sớm), Lê Văn Kiếm, Lê Văn Đĩnh, Lê Văn Yêm.
2. Ngài LÊ VĂN ĐẮC, có 1 con trai Lê Văn Mật.
3. Ngài LÊ VĂN TIẾNG, có 2 con trai Lê Văn Tô, Lê Văn Chiết.

ĐỜI THỨ MƯỜI SÁU: có 6 ngài

1. Ngài LÊ VĂN KIẾM, có 3 vợ, và 10 con trai: Vợ chánh Hồ Thị Kiệm, sinh 2 trai Lê Văn Chụt (mất sớm), Lê Văn Chịt (mất sớm); Vợ kế Phan Thị Thỏ, sinh 6 trai Lê Văn Xin (mất sớm), Lê Văn Xấu (mất sớm), Lê Văn Sắc, Lê Văn Đinh, Lê Văn Đáo (mất sớm), Lê Văn Tùy; Vợ thứ (1) Nguyễn Thị Nhựa, sinh 2 trai Lê văn Mỏi, Lê Văn Mệt.
2. Ngài LÊ VĂN ĐỈNH, có 2 vợ, và 8 con trai: Vợ chánh Phan Thị Lý, sinh 4 trai Lê Văn Lau (mất sớm), Lê Văn Xàng, Lê Văn Xê (mất sớm), Lê Văn Xa; Vợ kế Phan Thị Lợ, sinh 4 trai là và Lê Văn Hành (mất sớm), Lê Văn Tỏi (Tiêu), Lê Văn Vọng, Lê Văn Cáng.
3. Ngài LÊ VĂN YÊM, có 3 con trai Lê Văn Niềm, Lê Văn Tiềm, Lê Văn Luân.
4. Ngài LÊ VĂN MẬT, có 5 con trai Lê Văn Mỡ (mất sớm), Lê Văn Bút, Lê Văn Nữa, Lê Văn Mãi (mất sớm), Lê Văn Phỉ.
5. Ngài LÊ VĂN TÔ, không có con trai.
6. Ngài LÊ VĂN CHIẾT, có 4 con trai Lê Văn Khách, Lê Văn Ngô (mất sớm), Lê văn Phú, Lê Văn Dung.

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY: có 19 ngài

1. Ngài LÊ VĂN SẮC, có 4 con trai Lê Văn Khởi, Lê Văn Duyệt (mất sớm), Lê Xuân Kỉnh ( Kính), Lê Xuân Phu.
2. Ngài LÊ VĂN ĐINH, có 5 con trai Lê Văn Liễn (mất sớm), Lê Văn Cháu, Lê Văn Chắc (mất sớm), Lê Xuân Chút, Lê Văn Chít (mất sớm).
3. Ngài LÊ VĂN TÙY, có 5 con trai Lê Xuân Thừa, Lê Xuân Phổ (Mũ), Lê Xuân Đỗ, Lê Xuân Hạt, Lê Song Xuân.
4. Ngài LÊ VĂN MỎI, có 1 con trai Lê Văn Hường.
5. Ngài LÊ VĂN MỆT, có 2 con trai Lê Văn Khệt (mất sớm), Lê Xuân Mơ.
6. Ngài LÊ VĂN XÀNG, có 4 con trai Lê Văn Bá (mất sớm), Lê Văn Truyền (mất sớm), Lê văn Huyên, Lê Văn Kiện (mất sớm, 24 tuổi).
7. Ngài LÊ VĂN XA, có 2 con trai: Lê Văn Trợ (mất sớm), Lê Văn Tốn.
8. Ngài LÊ VĂN TỎI (TIÊU), có 2 con trai Lê Văn Cảng, Lê Văn Khản (mất sớm).
9. Ngài LÊ VĂN VỌNG, có 3 con trai Lê Xuân Đẳng (Đài), Lê Xuân Đệ, Lê Văn Đoán (mất sớm).
10. Ngài LÊ VĂN CÁNG, có 4 con trai Lê Xuân Thuyên, Lê Xuân Hưởng, Lê Xuân Khán (Dật), Lê Xuân Thủ.
11. Ngài LÊ VĂN NIỀM, có 1 con trai Lê Văn Vạn (mất sớm).
12. Ngài LÊ VĂN TIỀM, có 6 con trai Lê Văn Tuân (mất sớm), Lê Văn Thường (Sằng), Lê văn Hoan, Lê Văn Pháp, Lê Xuân Minh (Kim), Lê Văn Biên (Don).
13. Ngài LÊ VĂN LUÂN, có 4 con trai Lê Văn Tín, Lê Văn Hựu, Lê Văn Bảo (mất sớm, 25 tuổi), Lê Văn Vỹ.
14. Ngài LÊ VĂN BÚT, có 7 con trai Lê Văn Nhất (Thiện) (mất sớm), Lê Văn Sự (Hoan), Lê Văn Tu (mất sớm), Lê Văn Là (mất sớm, trên 25 tuổi), Lê Văn Chim (mất sớm), Lê Văn Đay, Lê Văn Đóa (mất sớm).
15. Ngài LÊ VĂN NỮA, có 3 con trai Lê Văn Mão (mất sớm), Lê Văn Hòa (Hồ), Lê Văn Khôi.
16. Ngài LÊ VĂN PHỈ, có 4 con trai Lê Văn Thính, Lê Văn Thuyết, Lê Văn Trọng (mất sớm), Lê Văn Phước (mất sớm).
17. Ngài LÊ VĂN KHÁCH, có 2 con trai: Lê Văn Chủ (Chu), Lê Xuân Ngọc.
18. Ngài LÊ VĂN PHÚ, có 3 con trai Lê Văn Dạc (mất sớm), Lê Văn Minh (Bảy), Lê văn Tám (mất sớm, trên dưới 20 tuổi).
19. Ngài LÊ VĂN DUNG, có 1 con trai Lê Văn Lu.

 

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM: có 39 ngài

1. Ngài LÊ XUÂN KHỞI, có 4 con trai Lê Xuân Trí, Lê Xuân Yến (mất sớm), Lê Xuân Thuần (mất sớm), Lê Xuân Dũng.
2. Ngài LÊ XUÂN KỈNH (KÍNH), có 3 vợ, 5 con trai: Vợ chánh Phan Thị Xấu, sinh 1 trai Lê Xuân Tùng; Vợ kế Võ Thị Phi, sinh 3 trai Lê Xuân Nhựt, Lê Xuân Sơn, Lê Xuân Minh (mất sớm, gần 20 tuổi); Vợ thứ (1) Trần Thị Ngọc, sinh 1 trai Lê Xuân Hải.
3. Ngài LÊ XUÂN PHU, có 2 con traiLê Xuân Lợi, Lê Xuân Tài.
4. Ngài LÊ XUÂN CHÁU, có 1 con trai Lê Xuân Bôn.
5. Ngài LÊ XUÂN CHÚT, có 6 con trai Lê Xuân Hướng, Lê Xuân Kính, Lê Xuân Hà, Lê Xuân Sinh, Lê Xuân Bác, Lê Xuân Cửu.
6. Ngài LÊ XUÂN THỪA, có 2 con trai Lê Xuân Thận (mất sớm), Lê Xuân Thiên (mất sớm, 21 tuổi). 
7. Ngài LÊ XUÂN PHỔ (MŨ), có 2 vợ, và 5 con trai: Vợ chánh Phan Thị Đị, sinh 4 trai là Lê Xuân Mến (mất sớm), Lê Xuân Sơn, Lê Xuân Nhân, Lê Xuân Hiệp (mất sớm); Vợ kế Nguyễn Thị Tuất, sinh 1 trai là Lê Xuân Tùng.
8. Ngài LÊ XUÂN ĐỖ, có 7 con trai Lê Xuân Sinh, Lê Xuân Sơn, Lê Xuân Thanh, Lê Xuân Minh Hùng, Lê Xuân Minh Kỳ, Lê Xuân Việt Anh, Lê Xuân Việt Quốc.
9. Ngài LÊ XUÂN HẠT, có 3 con trai Lê Xuân Anh Huy, Lê Xuân Anh Hào, Lê Xuân Hòa Bình.
10. Ngài LÊ SONG XUÂN, có 5 con trai Lê Xuân Thuận (con ngoài hôn nhân), Lê Xuân Hạ Nam (mất sớm), Lê Xuân Thiên Tân, Lê Xuân Thiên Tân, Lê Xuân Thiên Tuấn.
11. Ngài LÊ XUÂN HƯỜNG, có 4 con trai Lê Xuân Lộc, Lê Xuân Lân (mất sớm), Lê Xuân Hữu, Lê Xuân Nghĩa. 
12. Ngài LÊ XUÂN MƠ, có 4 con trai Lê Xuân Niên, Lê Xuân Hùng (mất sớm), Lê Xuân Hiệp, Lê Xuân Hòa. 
13. Ngài LÊ VĂN HUYÊN, không có con trai.
14. Ngài LÊ VĂN TỐN, không có con trai.
15. Ngài LÊ XUÂN CẢNG, có 4 con trai Lê Xuân Hùng, Lê Xuân Ngọc, Lê Xuân Trọng, Lê Xuân Hòa.
16. Ngài LÊ XUÂN ĐẲNG, có 2 vợ, và 3 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Nanh, sinh 2 trai Lê Xuân Quân, Lê Xuân Kỳ; Vợ kế Nguyễn Thị Gái, sinh 1 trai Lê Xuân Sửu.
17. Ngài LÊ XUÂN ĐỆ, có 1 con trai Lê Xuân Anh Tuấn.
18. Ngài LÊ XUÂN THUYÊN, có 2 vợ, và 1 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Yên, không có con trai; Vợ kế Phan Thị Viễn, sinh 1 trai Lê Xuân Lộc.
19. Ngài LÊ XUÂN HƯỞNG, có 3 con trai Lê Xuân Quang, Lê Xuân Minh, Lê Xuân Sơn.
20. Ngài LÊ XUÂN KHÁN (DẬT), có 1 con trai Lê Xuân Việt.
21. Ngài LÊ XUÂN THỦ, có 3 con trai Lê Xuân Tuấn, Lê Xuân Thái, Lê Xuân Thắng.
22. Ngài LÊ VĂN THƯỜNG (SẰNG), có 4 con trai Lê Văn Hạnh, Lê Văn Từ (mất sớm), Lê Văn Ngô (mất sớm), Lê Văn Phúc.
23. Ngài LÊ VĂN HOAN, có 1 con trai Lê Văn Phẩm (Đệ) (mất sớm).
24. Ngài LÊ VĂN PHÁP, có 6 con trai Lê Xuân Phẫm (mất sớm), Lê Xuân Ngân, Lê Xuân Cần, Lê Xuân Chưởng, Lê Xuân Thanh, Lê Xuân Xích (Đạt).
25. Ngài LÊ XUÂN MINH (KIM), có 4 con trai Lê Xuân Toàn (con ngoài hôn phối), Lê Xuân Hùng, Lê Xuân Thành, Lê Xuân Ngọc.
26. Ngài LÊ VĂN BIÊN (DON), có 3 con trai Lê Văn Bính, Lê Văn Điển, Lê Văn Ngọ.
27. Ngài LÊ VĂN TÍN, có 2 vợ, và 5 con trai: Vợ chánh Phạm Thị Mỹ, sinh 1 trai Lê Văn Nhiệm; Vợ kế Nguyễn Thị Ký, sinh 4 trai Lê Chí Dũng, Lê Chí Tấn, Lê Đại Thắng, Lê Quang Vinh.
28. Ngài LÊ VĂN HỰU, có 2 vợ, và 6 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Bích, sinh 2 trai Lê Văn Nho (mất sớm), Lê Văn Phó; Vợ kế Phan Thị Diên, sinh 4 trai Lê Văn Dũng, Lê Văn Hỷ (mất Sớm), Lê Văn Thọ (Phượng), Lê Văn Trọng (Phương).
29. Ngài LÊ VĂN VỸ, có 2 vợ, và 7 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Phùng, sinh 4 trai Lê Văn Quang, Lê Văn Tâm (mất sớm), Lê Văn Tịnh, Lê Văn Tính; Vợ kế Phạm Thị Nguyệt Thanh, sinh 3 trai Lê Văn Trọng, Lê Văn Phương, Lê Văn Phúc.
30. Ngài LÊ VĂN SỰ (HOAN), có 2 con trai Lê Văn Hoanh (mất sớm), Lê Văn Vơ (Hoàng). 
31. Ngài LÊ VĂN ĐAY, có 4 con trai Lê Xuân Xay, Lê Xuân Tới, Lê Xuân Gạo, Lê Xuân Hiếu.
32. Ngài LÊ VĂN HÒA (HỒ), có 7 con trai Lê Văn Liệu, Lê Văn Liếu (mất sớm), Lê Văn Kỳ, Lê Văn Chính, Lê Văn Tuân, Lê Văn Giõi (mất sớm), Lê Văn Mau.
33. Ngài LÊ VĂN KHÔI, có 3 con trai Lê Xuân Kha, Lê Xuân Khá, Lê Xuân Dũng.
34. Ngài LÊ VĂN THÍNH, có 5 con trai Lê Văn Thám, Lê Văn Thinh (mất sớm), Lê Văn Thuận, Lê Văn Toàn, Lê Văn Bính (Lợi) (mất sớm).
35. Ngài LÊ VĂN THUYẾT, có 1 con trai Lê Văn Tý.
36. Ngài LÊ VĂN CHỦ (CHU), có 6 con trai Lê Xuân Hoàng, Lê Xuân Biệt (mất sớm), Lê Xuân Hậu, Lê Xuân Hùng, Lê Xuân Hòa. 
37. Ngài LÊ XUÂN NGỌC, có 5 con trai Lê Xuân Nam, Lê Xuân Thành, Lê Xuân Công, Lê Xuân Như, Lê Xuân Ý.
38. Ngài LÊ XUÂN MINH, có 5 con trai Lê Xuân Thành, Lê Xuân Bình, Lê Xuân Nghĩa, Lê Xuân Hùng, Lê Xuân Mạnh.
39. Ngài LÊ XUÂN LU, có 3 con trai Lê Xuân Bình, Lê Xuân Thương, Lê Xuân Phương.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN: có 117 ngài

1. Ngài LÊ XUÂN TRÍ, có 4 con trai Lê Xuân Ân, Lê Xuân Nhân, Lê Xuân Đức, Lê Xuân Phúc.
2. Ngài LÊ XUÂN DŨNG, có 1 con trai Lê Xuân Vinh.
3. Ngài LÊ XUÂN TÙNG,
4. Ngài LÊ XUÂN NHỰT, có 1 con trai Lê Minh Khánh.
5. Ngài LÊ XUÂN SƠN,  
6. Ngài LÊ XUÂN HẢI,  
7. Ngài LÊ XUÂN LỢI, có 1 con trai Lê Quang Huy.
8. Ngài LÊ XUÂN TÀI, có 3 con trai: Lê Xuân Anh Tuấn, Lê Xuân Tuấn Anh, Lê Xuân Minh Hiếu (mất sớm).
9. Ngài LÊ XUÂN BÔN, có 3 con trai: Lê Tuấn Đạt, Lê Tuấn Đăng, Lê Tuấn Đạo.
10. Ngài LÊ XUÂN HƯỚNG, có 6 con trai Lê Xuân Minh, Lê Xuân Thành, Lê Xuân Hòa, Lê Xuân Hải, Lê Xuân Hoàng, Lê Xuân Hiến.
11. Ngài LÊ XUÂN KÍNH, có 8 con trai Lê Xuân Việt, Lê Xuân Hưng, Lê Xuân Hiếu (mất sớm), Lê Xuân Đạo (mất sớm), Lê Xuân Đức, Lê Xuân Thuận, Lê Xuân Thảo, Lê Xuân Tiến.
12. Ngài LÊ XUÂN HÀ, có 3 con trai Lê Xuân Hửu, Lê Xuân Phước, Lê Xuân Khánh.
13. Ngài LÊ XUÂN Sinh, có 2 con trai Lê Xuân Bình, Lê Xuân Thi.
14. Ngài LÊ XUÂN BÁC, có 4 con trai Lê Xuân Tuấn, Lê Xuân Anh, Lê Xuân Khá, Lê Xuân Thi.
15. Ngài LÊ XUÂN CỬU,
16. Ngài LÊ XUÂN SƠN, có 2 con trai Lê Anh Tuấn, Lê Bảo Tú.
17. Ngài LÊ XUÂN NHÂN, có 2 con trai Lê Xuân Đức, Lê Xuân Minh Trí.
18. Ngài LÊ XUÂN TÙNG,
19. Ngài LÊ XUÂN SINH, có 2 con trai Lê Xuân Kevin Đăng Khoa, Lê Xuân Jason Đăng Khôi.
20. Ngài LÊ XUÂN SƠN, có 2 con trai là và Lê Xuân Robert Tuấn Kiệt, Lê Xuân Jason Tuấn Cường.
21. Ngài LÊ XUÂN THANH, có 4 con trai là Lê Xuan Daniel Thanh Minh, Lê Xuân Brandon Thanh Mẫn, Lê Xuân Robinson Thanh Long, và Lê Tang Danny (con ngoài hôn nhân).
22. Ngài LÊ XUÂN MINH HÙNG, có 1 con trai,Trần Lê Minh Dũng (con ngoài hôn nhân với bà Trần Bích Liểu).
23. Ngài LÊ XUÂN MINH KỲ, có 3 con trai Lê Xuân James Kỳ Quang, Lê Xuân Henry Kỳ Trung, Lê Xuân Hiếu.
24. Ngài LÊ XUÂN VIÊT ANH, có 2 con trai Lê Xuân Nhật An, Lê Xuân Nhật Huy.
25. Ngài LÊ XUÂN VIỆT QUỐC,
26. Ngài LÊ XUÂN ANH HUY, có 1 con trai Lê Xuân Anh Dũng.
27. Ngài LÊ XUÂN ANH HÀO,
28. Ngài LÊ XUÂN HÒA BÌNH,  
29. Ngài LÊ XUÂN THUẬN, có 2 con trai Lê Xuân Thành, Lê Xuân Hoàng.
30. Ngài LÊ XUÂN THIÊN TÂN,  
31. Ngài LÊ XUÂN THIÊN TÔN,
32. Ngài LÊ XUÂN THIÊN TUẤN,
33. Ngài LÊ XUÂN LỘC, có 2 con trai Lê Xuân Tiền, Lê Xuân Phong.
34. Ngài LÊ XUÂN HỮU, có 1 con trai Lê Xuân Văn.
35. Ngài LÊ XUÂN NGHĨA,  
36. Ngài LÊ XUÂN NIÊN, có 1 con trai Lê Xuân Nguyên.
37. Ngài LÊ XUÂN HIỆP, có 2 con trai Lê Xuân Tuấn, Lê Xuân Vũ.
38. Ngài LÊ XUÂN HÒA, có 2 con trai Lê Xuân Thành, Lê Xuân Thái.
39. Ngài LÊ XUÂN HÙNG, có 2 con trai Lê Quốc Huy, Lê Quốc Hào.
40. Ngài LÊ XUÂN NGỌC, có 3 con trai Lê Xuân Nghĩa, Lê Tuấn Nguyên, Lê Xuân Tiến.
41. Ngài LÊ XUÂN TRỌNG, có 2 con trai Lê Xuân Toàn, Lê Xuân Thắng.
42. Ngài LÊ XUÂN HÒA, có 1 con trai Lê Xuân Chiến.
43. Ngài LÊ XUÂN QUÂN, có 4 con trai Lê Xuân Phục, Lê Xuân Hưng, Lê Xuân Hải, Lê Xuân Tân.
44. Ngài LÊ XUÂN KỲ, có 2 con trai Lê Trần Minh Hiếu, Lê Trần Minh Trung.
45. Ngài LÊ XUÂN SỬU,  
46. Ngài LÊ XUÂN ANH TUẤN,  
47. Ngài LÊ XUÂN LỘC, có 2 con trai Lê Xuân Kỳ, Lê Xuân Vinh
48. Ngài LÊ XUÂN QUANG,
49. Ngài LÊ XUÂN MINH, có 1 con trai Lê Xuân Mạnh.
50. Ngài LÊ XUÂN SƠN,  
51. Ngài LÊ XUÂN VIỆT,  
52. Ngài LÊ XUÂN TUẤN,  
53. Ngài LÊ XUÂN THÁI, 
54. Ngài LÊ XUÂN THẮNG,
55. Ngài LÊ VĂN HẠNH, có 3 con trai Lê Văn Hùng, Lê Văn Hà, Lê Văn Hoàng (mất sớm).
56. Ngài LÊ VĂN PHÚC, có 2 con trai Lê Văn Phong, Lê Văn Phú.
57. Ngài LÊ XUÂN NGÂN, có 2 con trai Lê Vũ Hoàng Minh, Lê Vũ Xuân Ngọc.
58. Ngài LÊ XUÂN CẦN, có 1 con trai Lê Xuân Châu.
59. Ngài LÊ XUÂN CHƯỞNG, có 2 con trai Lê Xuân Chúng, Lê Xuân Quý.
60. Ngài LÊ XUÂN THANH, có 2 con trai Lê Minh Hiếu, Lê Minh Huy.
61. Ngài LÊ XUÂN XÍCH, có 2 con trai Lê Huy Hoàng, Lê Huy Hòa.
62. Ngài LÊ XUÂN TOÀN, có 1 con traiLê Nguyên Thạch.
63. Ngài LÊ XUÂN HÙNG, có 1 con trai Lê Minh Tuấn.
64. Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có 1 con trai là và Lê Thái Nguyễn Davis.
65. Ngài LÊ XUÂN NGỌC,
66. Ngài LÊ VĂN BÍNH, có 2 con trai Lê Xuân Bình, Lê Xuân Việt.
67. Ngài LÊ VĂN ĐIỂN có 2 con trai Lê Trung Phong, Lê Xuân Tân.
68. Ngài LÊ VĂN NGỌ, có 1 con trai Lê Bá Trường Giang.
69. Ngài LÊ VĂN NHIỆM, có 1 con trai là và Lê Nguyễn Văn Nhân.
70. Ngài LÊ CHÍ DŨNG, .
71. Ngài LÊ CHÍ TẤN, có 2 con trai Lê Trần Tuấn Chung, Lê Trần Hải Đăng.
72. Ngài LÊ ĐẠI THẮNG, 
73. Ngài LÊ QUANG VINH,   
74. Ngài LÊ VĂN PHÓ, có 2 con trai Lê Hồng Hải, Lê Hồng Sơn.
75. Ngài LÊ XUÂN DŨNG, có 3 con trai Lê Xuân Nghĩa, Lê Xuân Cảm, Lê Xuân Cường.
76. Ngài LÊ VĂN THỌ (PHƯỢNG), có 1 con trai Lê Văn Phước.
77. Ngài LÊ VĂN TRỌNG (PHƯƠNG), có 1 con trai Lê Văn Thành.
78. Ngài LÊ VĂN QUANG, có 2 vợ, và 2 trai: Vợ chánh Võ Thị Bạch Cúc, không có con trai; Vợ kế Phạm Thị Hảo, sinh 2 trai Lê Văn Hùng Minh, Lê Vũ Trường An.
79. Ngài LÊ VĂN TỊNH, có 1 con trai Lê Văn Quốc Trường.
80. Ngài LÊ VĂN TÍNH, có 2 con trai Lê Văn Anh, Lê Hồng Nhật.
81. Ngài LÊ VĂN TRỌNG,  
82. Ngài LÊ VĂN PHƯƠNG, có 1 con trai Lê Văn Tuệ Triều.
83. Ngài LÊ VĂN PHÚC,  .
84. Ngài LÊ VĂN VƠ (HOÀNG), có 3 con trai Lê Văn Toàn, Lê Văn Tấn (mất sớm), Lê Văn Thành.
85. Ngài LÊ XUÂN XAY, có 5 con trai Lê Xuân Cường, Lê Xuân Trung, Lê Xuân Tiến, Lê Xuân Tâm, Lê Xuân Thảo
86. Ngài LÊ XUÂN TỚI, có 5 con trai Lê Xuân Phong, Lê Xuân Tâm Lê Xuân Tân, Lê Xuân Tài, Lê Xuân Linh.
87. Ngài LÊ XUÂN GẠO, có 2 con trai Lê Xuân Thành, Lê Xuân Lợi.
88. Ngài LÊ XUÂN HIẾU, có 1 con trai Lê Xuân Ngân.
89. Ngài LÊ VĂN LIỆU, có 3 con trai Lê Xuân Thành, Lê Xuân Phúc, Lê Xuân Thái.
90. Ngài LÊ VĂN KỲ, có 1 con trai Lê Tn Nhật.
91. Ngài LÊ VĂN CHÍNH, có 2 con trai Lê Thành Công, Lê Quang Minh.
92. Ngài LÊ VĂN TUÂN, có 1 con trai Lê Xuân Triền.
93. Ngài LÊ VĂN MAU,  
94. Ngài LÊ XUÂN KHA, 
95. Ngài LÊ XUÂN KHÁ, có 1 con trai Lê Xuân Chương.
96. Ngài LÊ XUÂN DŨNG, có 1 con trai Lê Xuân Minh Hiếu.
97. Ngài LÊ VĂN THÁM, có 2 con trai Lê Anh Tuấn, Lê Anh Tú.
98. Ngài LÊ VĂN THUẬN, có 4 con trai Lê Xuân Thành, Lê Xuân Thân, Lê Xuân Thái, Lê xuân Thôi.
99. Ngài LÊ VĂN TOÀN, có 2 con trai Lê Xuân Thắng, Lê Xuân Thông.
100. Ngài LÊ VĂN TÝ, có 3 con trai Lê Xuân Minh, Lê Xuân Sơn, Lê Xuân Hải.
101. Ngài LÊ XUÂN HOÀNG, có 1 con trai Lê Xuân Thành.
102. Ngài LÊ XUÂN HẬU,
103. Ngài LÊ XUÂN HÙNG, có 1 con trai Lê Xuân Toàn.
104. Ngài LÊ XUÂN HÒA,   
105. Ngài LÊ XUÂN NAM,
106. Ngài LÊ XUÂN THÀNH,
107. Ngài LÊ XUÂN CÔNG,   
108. Ngài LÊ XUÂN NHƯ,
109. Ngài LÊ XUÂN Ý,
110. Ngài LÊ XUÂN THÀNH,   
111. Ngài LÊ XUÂN BÌNH,
112. Ngài LÊ XUÂN NGHĨA,
113. Ngài LÊ XUÂNHÙNG,   
114. Ngài LÊ XUÂN MẠNH,
115. Ngài LÊ XUÂN BÌNH,
116. Ngài LÊ XUÂN PHƯƠNG,
117. Ngài LÊ XUÂN THƯƠNG,

ĐỜI THỨ HAI MƯƠI: có 153 ngài

1. Ngài LÊ XUÂN ÂN, có con trai là 
2. Ngài LÊ XUÂN NHÂN, có  con trai là 
3. Ngài LÊ XUÂN ĐỨC, có  con trai là 
4. Ngài LÊ XUÂN PHÚC, có  con trai là 
5. Ngài LÊ XUÂN VINH, có  con trai là 
6. Ngài LÊ XUÂN MINH KHÁNH, có  con trai là 
7. Ngài LÊ QUANG HUY, có  con trai là 
8. Ngài LÊ XUÂN ANH TUẤN, có  con trai là 
9. Ngài LÊ XUÂN TUẤN ANH, có  con trai là 
10. Ngài LÊ TUẤN ĐẠT, có  con trai là 
11. Ngài LÊ TUẦN ĐĂNG, có  con trai là 
12. Ngài LÊ TUẤN ĐẠO, có  con trai là 
13. Ngài LÊ XUÂN MINH, có  con trai là 
14. Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có  con trai là 
15. Ngài LÊ XUÂN HÒA, có  con trai là 
16. Ngài LÊ XUÂN HẢI, có  con trai là 
17. Ngài LÊ XUÂN HOÀNG, có  con trai là 
18. Ngài LÊ XUÂN HIẾN, có  con trai là 
19. Ngài LÊ XUÂN VIỆT, có  con trai là 
20. Ngài LÊ XUÂN HƯNG, có  con trai là 
21. Ngài LÊ XUÂN ĐỨC, có  con trai là 
22. Ngài LÊ XUÂN THUẬN, có  con trai là 
23. Ngài LÊ XUÂN THẢO, có  con trai là 
24. Ngài LÊ XUÂN TIẾN, có  con trai là 
25. Ngài LÊ XUÂN HỮU, có  con trai là 
26. Ngài LÊ XUÂN PHƯỚC, có  con trai là 
27. Ngài LÊ XUÂN KHÁNH, có  con trai là 
28. Ngài LÊ XUÂN BÌNH, có  con trai là 
29. Ngài LÊ XUÂN THI, có  con trai là   
30. Ngài LÊ XUÂN TUẤN, con trai là .
31. Ngài LÊ XUÂN ANH, có  con trai là 
32. Ngài LÊ XUÂN KHÁ,  con trai là
33. Ngài LÊ XUÂN TRÍ, con trai là
34. Ngài LÊ ANH TUẤN, con trai là .
35. Ngài LÊ BẢO TÚ, có  con trai là .
36. Ngài LÊ XUÂN ĐỨC, có  con trai là 
37. Ngài LÊ XUÂN MINH TRÍ, có  con trai là 
38. Ngài LÊ XUÂN ĐĂNG KHOA, có  con trai là   
39. Ngài LÊ XUÂN ĐĂNG KHÔI, có  con trai là 
40. Ngài LÊ XUÂN TUẤN KIỆT, có  con trai là 
41. Ngài LÊ XUÂN TUẤN CƯỜNG, có  con trai là 
42. Ngài LÊ XUÂN THANH MINH, có  con trai là 
43. Ngài LÊ XUÂN THANG MẪN, có    con trai là 
44. Ngài LÊ XUÂN THANH LONG, có  con trai là 
45. Ngài LÊ TANG DANNY, có  con trai là
46. Ngài LÊ XUÂN MINH DŨNG, có  con trai là
47. Ngài LÊ XUÂN KỲ QUANG, có  con trai là   
48. Ngài LÊ XUÂN KỲ TRUNG, có  con trai là 
49. Ngài LÊ XUÂN MINH HIẾU, có  con trai là 
50. Ngài LÊ XUÂN NHẬT AN, có  con trai là 
51. Ngài LÊ XUÂN NHẬT HUY, có  con trai là   
52. Ngài LÊ XUÂN ANH DŨNG, có  con trai là 
53. Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có .. con trai là 
54. Ngài LÊ XUÂN HÒANG, có  con trai là 
55. Ngài LÊ XUÂN TIỀN, có  con trai.
56. Ngài LÊ XUÂN PHONG, có  con trai là 
57. Ngài LÊ XUÂN VĂN, có  con trai là 
58. Ngài LÊ XUÂN NGUYÊN, có  con trai là 
59. Ngài LÊ XUÂN TUẤN, con trai là .
60. Ngài LÊ XUÂN , có  con trai là 
61. Ngài LÊ XUÂN THÀNH,  con trai là
62. Ngài LÊ XUÂN THÁI, con trai là
63. Ngài LÊ QUỐC HUY, có  con trai là   
64. Ngài LÊ QUỐC HÀO, con trai là .
65. Ngài LÊ XUÂN NGHĨA, có  con trai là .
66. Ngài LÊ TUẤN NGUYÊN, có  con trai là 
67. Ngài LÊ XUÂN TIẾN, có  con trai là 
68. Ngài LÊ XUÂN TOÀN, có  con trai là   
69. Ngài LÊ XUÂN THẮNG, có  con trai là 
70. Ngài LÊ XUÂN CHIẾN, có  con trai là 
71. Ngài LÊ XUÂN PHỤC, có  con trai là 
72. Ngài LÊ XUÂN HƯNG, có  con trai là 
73. Ngài LÊ XUÂN HẢI, có    con trai là 
74. Ngài LÊ XUÂN TÂN, có    con trai là 
75. Ngài LÊ TRẦN MINH HIẾU, có  con trai là 
76. Ngài LÊ TRẦN MINH TRUNG, có  con trai là
77. Ngài LÊ XUÂN KỲ, có  con trai là
78. Ngài LÊ XUÂN VINH, có  con trai là   
79. Ngài LÊ XUÂN MẠNH, có  con trai là 
80. Ngài LÊ VĂN HÙNG, có  con trai là 
81. Ngài LÊ VĂN HÀ, có  con trai là 
82. Ngài LÊ VĂN PHONG, có  con trai là   
83. Ngài LÊ VĂN PHÚ, có  con trai là 
84. Ngài LÊ VŨ HOÀNG MINH, có .. con trai là 
85. Ngài LÊ XUÂN NGỌC, có  con trai là 
86. Ngài LÊ XUÂN CHÂU, có  con trai.
87. Ngài LÊ XUÂN CHÚNG, có  con trai là 
88. Ngài LÊ XUÂN QUÝ, có  con trai là 
89. Ngài LÊ MINH HIẾU, có  con trai là 
90. Ngài LÊ MINH HUY, con trai là .
91. Ngài LÊ HUY HOÀNG, có  con trai là 
92. Ngài LÊ HUY HÒA,  con trai là
93. Ngài LÊ NGUYÊN THẠCH, con trai là
94. Ngài LÊ MINH TUẤN, có  con trai là   
95. Ngài LÊ THÁI NGUYỄN DAVIS, con trai là .
96. Ngài LÊ XUÂN BÌNH, có  con trai là .
97. Ngài LÊ XUÂN VIỆT, có  con trai là 
98. Ngài LÊ TRUNG PHONG, có  con trai là 
99. Ngài LÊ XUÂN TÂN, có  con trai là   
100. Ngài LÊ BÁ TRƯỜNG GIANG, có  con trai là 
101. Ngài LÊ NGUYỄN VĂN NHÂN, có  con trai là 
102. Ngài LÊ TRẦN TUẤN CHUNG, có  con trai là 
103. Ngài LÊ TRẦN HẢI ĐĂNG, có  con trai là 
104. Ngài LÊ HỒNG HẢI,   con trai là 
105. Ngài LÊ HỒNG SƠN, có   con trai là 
106. Ngài LÊ XUÂN NGHĨA, có   con trai là
107. Ngài LÊ XUÂN CẢM, có   con trai là
108. Ngài LÊ XUÂN CƯỜNG, có   con trai là   
109. Ngài LÊ VĂN PHƯỚC, có   con trai là 
110. Ngài LÊ VĂN THÀNH, có   con trai là 
111. Ngài LÊ VĂN HÙNG MINH, có   con trai là 
112. Ngài LÊ VŨ TRƯỜNG AN, có   con trai là   
113. Ngài LÊ VĂN QUỐC TRƯỜNG,
114. Ngài LÊ VĂN ANH, có .. con trai là 
115. Ngài LÊ HỒNG NHẬT, có   con trai là 
116. Ngài LÊ VĂN TUỆ TRIỀU, có   con trai.
117. Ngài LÊ VĂN TOÀN, có   con trai là 
118. Ngài LÊ VĂN THÀNH, có   con trai là 
119. Ngài LÊ XUÂN CƯỜNG, có   con trai là 
120. Ngài LÊ XUÂN TRUNG, con trai là .
121. Ngài LÊ XUÂN TIẾN, có   con trai là 
122. Ngài LÊ XUÂN TÂM,  con trai là
123. Ngài LÊ XUÂN THẢO, con trai là
124. Ngài LÊ XUÂN PHONG , có   con trai là   
125. Ngài LÊ ANH TÂM, con trai là .
126. Ngài LÊ XUÂN TÂN, có   con trai là .
127. Ngài LÊ XUÂN TÀI, có   con trai là 
128. Ngài LÊ XUÂN LINH, có .. con trai là 
129. Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có .. con trai là 
130. Ngài LÊ XUÂN LỢI, có .. con trai là 
131. Ngài LÊ XUÂN NGÂN, có   con trai là 
132. Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có   con trai là 
133. Ngài LÊ XUÂN PHÚC, có    con trai là 
134. Ngài LÊ TUẤN THÁI, có   con trai là 
135. Ngài LÊ TẤN NHẬT, có   con trai là
136. Ngài LÊ THÀNH CÔNG, có   con trai là
137. Ngài LÊ QUANG MINH, có   con trai là   
138. Ngài LÊ XUÂN TRIỀN, có   con trai là 
139. Ngài LÊ XUÂN CHƯƠNG, có .. con trai là 
140. Ngài LÊ XUÂN MINH HIẾU, có   con trai là 
141. Ngài LÊ ANH TUẤN, có   con trai là   
142. Ngài LÊ ANH TÚ,.. con trai là 
143. Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có .. con trai là 
144. Ngài LÊ XUÂN THÂN, có   con trai là 
145. Ngài LÊ XUÂN THÁI, có   con trai.
146. Ngài LÊ XUÂN THÔI, có   con trai là 
147. Ngài LÊ XUÂN THẮNG, có   con trai là 
148. Ngài LÊ XUÂN THÔNG, có   con trai là 
149. Ngài LÊ XUÂN MINH, con trai là .
150. Ngài LÊ XUÂN SƠN, có   con trai là 
151. Ngài LÊ XUÂN HẢI có  con trai là
152. Ngài LÊ XUÂN THÀNH, con trai là
153. Ngài LÊ XUÂN TOÀN, có   con trai là   
  
Hết Đời 20.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét