Thứ Bảy, 25 tháng 5, 2013

THÔNG TIN CẤP 2(GIA PHỔ HỌ LÊ TRIỀU THUỶ)

THÔNG TIN CẤP 2.
PHẦN I: HỌ LÊ TỪ XUÂN Ỗ.
(Từ Đời thứ 1 đến Đời thứ 14)

ĐỜI THỨ NHẤT: Có 1 ngài.
 (1) Ngài LÊ QUÝ CÔNG, theo chúa Nguyễn từ Thanh Hóa vào “khai cơ thác thổ” tại thôn Xuân Ỗ. Ngài LÊ QUÝ CÔNG, có 2 con trai là Lê Điều, và Lê Đào.

ĐỜI THỨ HAI: Có 2 ngài.
(1) Ngài LÊ ĐIỀU, Ngài Điều đã cùng với Ngài HỒ, Ngài NGUYỄN, là vị khai canh của làng Xuân Ỗ; Ngài LÊ ĐIỀU, không có con trai nối dõi.
(2) Ngài LÊ ĐÀO (XUÂN), có 2 con trai là Lê Bang, và Lê Công Phủ.

ĐỜI THỨ BA: Có 2 ngài. 
(1) Ngài LÊ BANG (ĐINH) có 2 con trai là Lê Tạ, và Lê Nhân Trí.
(2) Ngài LÊ CÔNG PHỦ, có 1 con trai là Lê Công Trụ.

ĐỜI THỨ TƯ: Có 3 ngài.
(1) Ngài LÊ TẠ (SỰ), có 7 con trai là Lê Công Định, Lê Công Trị, Lê Bá Hiển, Lê Công Nghị, Lê Bá Nhẫm, Lê Xấu, và Lê Hưởng.
(2) Ngài LÊ NHÂN TRÍ, có 1 con trai là Lê Nhân Huệ.
(3) Ngài LÊ CÔNG TRỤ (CHÂU), có 2 con trai là Lê Công Hòa, và Lê Công Canh.

ĐỜI THỨ NĂM: Có 10 ngài. Nhưng có tới 4/10 ngài hoặc mất sớm, hoặc không có con trai nối dõi. Chỉ ghi lên Đời được 6 ngài.
(1) Ngài LÊ CÔNG TRỊ (HẢO), có 7 con trai là Lê Đình Hy, Lê Đình Hân, Lê Đình Tam, Lê Đình Hệ, Lê Đình Hầu, Lê Đình Mỡ, và Lê Phước Thọ.
(2) Ngài LÊ BÁ HIỂN (DUỆ), có 6 con trai là Lê Bá Hiện, Lê Phước Hải, Lê Phước Hỷ, Lê Phước Hổ, Lê Đình Bửu, và Lê Đình Hách.
(3) Ngài LÊ CÔNG NGHỊ (NƯỚC), có 2 con trai là Lê Công Địch, và Lê Công Số.
(4) Ngài LÊ BÁ NHẪM (NI), có 3 con trai là Lê Bá Nay, Lê Bá Tính, và Lê Công Trường.
(5) Ngài LÊ NHÂN HUỆ, có 1 con trai là Lê Nhân Cường.
(6) Ngài LÊ CÔNG HÒA (ÍCH), có 2 con trai là Lê Công Kỷ, và Lê Công Sum.
 

***** 

ĐỜI THỨ SÁU: Có 21 ngài. Nhưng có tới 7/21 ngài hoặc mất sớm, hoặc không có con trai nối dõi; Và 5/21 ngài từ đây không còn thông tin. Chỉ ghi lên Đời được 9 ngài. Trong số 9 ngài nầy, con ngài Trị (Hảo) 5 ngài, con ngài Hiển (Duệ) 1 ngài, con ngài Nghị (Nước) 2 ngài, và con ngài Nhẫm (Ny) 1 ngài. Tất cả đều là cháu nội của ngài LÊ TẠ (SỰ). Còn cháu nội của ngài LÊ NHÂN TRÍ, và LÊ CÔNG TRỤ (CHÂU) cùng Đời Thứ Tư với ngài LÊ TA (SỰ), từ đây không còn thông tin.
(1) Ngài LÊ ĐÌNH HÂN (MÀ), có 1 con trai là Lê Đình Sơn.
(2) Ngài LÊ ĐÌNH TẠM, có 2 con trai là Lê Phước Ninh, và Lê Phước An.
(3) Ngài LÊ ĐÌNH HỆ (YÊM), có 1 con trai là Lê Phước Cảnh.
(4) Ngài LÊ ĐÌNH HẦU (ĐÀNG), có 5 con trai là Lê Đình Vị, Lê Đình Thị, Lê Đình Nhậm, Lê Đình Tu, và Lê Đình Liêu.
(5) Ngài LÊ PHƯỚC THỌ (THIẾT), có 2 con trai là Lê Phước Trường, và Lê Phước Toán.
(6) Ngài LÊ PHƯỚC HẢI (KINH), có 2 con trai là Lê Phước Bình, và Lê Phước Cừ.
(7) Ngài LÊ CÔNG ĐỊCH (TÂN), có 3 con trai là Lê Công Đàng, Lê Công Mưu, và Lê Công Tôn.
(8) Ngài LÊ CÔNG SỐ (XỨ), có 2 con trai là Lê Phước Khánh, và Lê Phước Dương.
(9) Ngài LÊ BÁ TÍNH (SƠN), có 5 con trai là Lê Bá Vạn, Lê Bá Tùng, Lê Bá Vật, Lê Bá Chánh, và Lê Bá Ức.

ĐỜI THỨ BẢY: Có 23 ngài. Nhưng có tới 12/23 ngài hoặc mất sớm, hoặc không có con trai nối dõi. Chỉ ghi lên Đời được 11 ngài.
(1) Ngài LÊ ĐÌNH THỊ (CẦM), có 3 vợ, và 7 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Láu, sinh 3 trai là Lê Đình Ưu, Lê Đình Giai, và Lê Đình Tuấn; Vợ kế Vũ Thị Kim, sinh 2 trai là Lê Đình Nghiêm, và Lê Đình Hựu; Vợ thứ Lê Thị Tuế, sinh 2 trai là Lê Đình Y, và Lê Đình Rầy.
(2) Ngài LÊ ĐÌNH NHẬM (HẠC), có 4 con trai là Lê Đình Thân, Lê Đình Luân, Lê Đình Phần, và Lê Đình Hầu.
(3) Ngài LÊ ĐÌNH TU (CHẤT), có 4 con trai là Lê Đình Yễm, Lê Đình Tín, Lê Đình Trọng, và Lê Đình Thể.
(4) Ngài LÊ PHƯỚC TOÁN (TÀI), có 4 con trai là Lê Phước Kiệt, Lê Phước Hồn, Lê Phước Trụ, và Lê Phước Tao.
(5) Ngài LÊ PHƯỚC BÌNH, có 1 con trai là Lê Phước Liệu.
(6) Ngài LÊ CÔNG MƯU (THỌ), có 2 con trai là Lê Công Lễ, và Lê Công Lạc.
(7) Ngài LÊ PHƯỚC KHÁNH (HỒ), có 1 con trai là Lê Phước Thượng.
(8) Ngài LÊ BÁ VẠN (THI), có 4 người con trai là Lê Bá Thi, Lê Bá Đạt, Lê Bá Cao, và Lê Bá Quát.
(9) Ngài LÊ BÁ TÙNG (ĐANG), có 3 con trai là Lê Bá Tước, Lê Bá Mai, và Lê Bá Liêu.
(10) Ngài LÊ BÁ VẬT (KIÊN), có 3 con trai là Lê Bá Tài, Lê Bá Cửu, và Lê Bá Vân.
(11) Ngài LÊ BÁ ỨC (KHINH), có 2 con trai là Lê Bá Hầu, và Lê Bá Hạnh.

ĐỜI THỨ TÁM: Có 39 ngài. Nhưng có tới 14/39 ngài hoặc mất sớm, hoặc không có con trai nối dõi; Và 11/39 ngài từ đây không còn thông tin. Chỉ ghi lên Đời được 14 ngài.
(1) Ngài LÊ ĐÌNH ƯU (NHUỆ), có 4 con trai là Lê Đình Nhu, Lê Đình Du, Lê Đình Trọng, và Lê Đình Tự.
(2) Ngài LÊ ĐÌNH GIAI (THUỘC), có 4 con trai là Lê Đình Điền, Lê Đình Voi, Lê Đình Thuộc, và Lê Đình Phục.
(3) Ngài LÊ ĐÌNH NGHIÊM (ĐOÀI), có 2 con trai là Lê Đình Ấm, và Lê Đình Trú.
(4) Ngài LÊ ĐÌNH HỰU (TỒN), có 4 con trai là Lê Đình Vinh, Lê Đình Bá, Lê Đình Hựu, và Lê Đình Cố.
(5) Ngài LÊ ĐÌNH Y (TỪ), có 4 con trai là Lê Đình Tố, Lê Đình Độc, Lê Đình Mưu, và Lê Đình Dương.
(6) Ngài LÊ ĐÌNH THÂN (HỌC), có 3 con trai là Lê Đình Lộ, Lê Đình Truyền, và Lê Đình Sử.
(7) Ngài LÊ ĐÌNH LUÂN (LỘNG), có 4 con trai là Lê Đình Quy, Lê Đình Kiệt, Lê Đình Tao, và Lê Đình Tiến.
(8) Ngài LÊ ĐÌNH HẦU (THỰ), có 2 vợ, và 6 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Tư, sinh 4 trai là Lê Đình Dũng, Lê Đình Tiện, Lê Đình Hy, và Lê Đình Nhiêu; Vợ kế Nguyễn Thị Khả, sinh 2 trai là Lê Đình Quang, và Lê Đình Điền.
(9) Ngài LÊ PHƯỚC LIỆU (KHƯƠNG), có 3 con trai là Lê Phước Thái, Lê Phước Sinh, và Lê Phước Nồng.                            
(10) Ngài LÊ BÁ ĐẠT (TỪ), có 1 con trai là Lê Bá Chiến (Cha Nhận).
(11) Ngài LÊ BÁ CAO (VINH), có 1 con trai là Lê Bá Hoàn (Cha Phan).
(12) Ngài LÊ BÁ LIÊU (CHỨA), có 4 con trai là Lê Bá Nhân, Lê Bá Chí (Cha Cảnh), Lê Bá Quế, và Lê Bá Trú (Cha Là).
(13) Ngài LÊ BÁ TÀI (RI), có 1 con trai là Lê Bá Luyện.
(14) Ngài LÊ BÁ VÂN (NGHỆ), có 2 vợ, và 6 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Đương, sinh 3 trai là Lê Bá Phước, Lê Bá Thủ, và Lê Bá Chân; Vợ kế Lê Thị Trụ, sinh 3 trai là Lê Bá Nghĩa, Lê Bá Uẫn, và Lê Bá Ức.  


ĐỜI THỨ CHÍN: Có 47 ngài. Nhưng có tới 42/47 ngài từ đây không còn thông tin. Chỉ ghi lên Đời được 5 ngài. Trong số 5 ngài nầy, 4 ngài là con của ngài Ưu, và 1 ngài con của ngài Liệu.
(1) Ngài LÊ ĐÌNH NHU (TAM), có 1 con trai là Lê Đình Khuynh.
(2) Ngài LÊ ĐÌNH DU (BÁ), có 3 con trai là Lê Đình Hảnh, Lê Đình Huyên, và Lê Đình Mày.
(3) Ngài LÊ ĐÌNH TRỌNG (HUYỆN), có 4 con trai là Lê Đình Tố, Lê Đình Lữ, Lê Đình Tá, và Lê Đình Nhiêu.
(4) Ngài LÊ ĐÌNH TỰ (KHOA), có 3 con trai là Lê Đình Phú, Lê Đình Tố, và Lê Đình Thiên.
(5) Ngài LÊ PHƯỚC SINH (TÂN), có 7 con trai là Lê Phước Ân, Lê Phước Huệ, Lê Phước Từ, Lê Phước Trung, Lê Phước Hết, Lê Phước Lự, và Lê Phước Xử.

ĐỜI THỨ MƯỜI: Có 18 ngài. Nhưng có tới 13/18 ngài từ đây không còn thông tin. Chỉ ghi lên Đời được 5 ngài. Trong số 5 ngài nầy, 3 ngài con của ngài Trọng, và 2 ngài con của ngài Sinh.
(1) Ngài LÊ ĐÌNH TỐ (CHIÊU), có 3 con trai là Lê Đình Khôi, Lê Đình Vận, và Lê Đình Sanh.
(2) Ngài LÊ ĐÌNH LỮ (NHU), có 2 vợ, và 5 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Tĩnh, sinh 2 trai là Lê Đình Đồng, và Lê Đình Cừu; Vợ kế Nguyễn Thị Viện, sinh 3 trai là Lê Đình Kỹ, Lê Đình Cung, và Lê Đình Nhật.
(3) Ngài LÊ ĐÌNH TÁ, có 2 vợ, và 4 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Mạnh; Vợ kế Nguyễn Thị Nhân; sinh 4 trai không ghi rõ con bà chánh, hay con bà kế, theo thứ tự là Lê Đình Nhân, và Lê Đình Niệm, Lê Đình Điền, và Lê Đình Chí.
(4) Ngài LÊ PHƯỚC ÂN (THAM TÍN), có 2 vợ, và 8 con trai: Vợ chánh, sinh 3 trai là Lê Phước Từ, Lê Phước Xác, và Lê Phước Bằng; Vợ kế, sinh 5 trai là Lê Phước Khiên, Lê Phước Phận, Lê Phước Lai, Lê Phước Nộ, và Lê Phước Hậu.
(5) Ngài LÊ PHƯỚC XỮ, có 1 con trai là Lê Phước Khánh.

*****

ĐỜI THỨ MƯỜI MỘT: Có 21 ngài. Nhưng có tới 12/21 ngài hoặc mất sớm, hoặc không có con trai nối dõi; Và 1/21 ngài từ đây không còn thồng tin. Chỉ lên Đời được 8 ngài. 
(1) Ngài LÊ ĐÌNH ĐỒNG (LIÊM), có 5 con trai là Lê Đình Kinh, Lê Đình Giàu, Lê Đình Khái, Lê Đình Tốt, và Lê Đình Bao.
(2) Ngài LÊ ĐÌNH KỶ (KHÁN), có 2 vợ, và 7 con trai: Vợ chánh Lê Thị Phước, sinh 6 trai là Lê Đình Linh, Lê Đình Sính, Lê Đình Viện, Lê Đình Tỏa, Lê Đình Quảng, và Lê Đình Huân; Vợ kế Phan Thị The, sinh 1 trai là Lê Đình Tánh.
(3) Ngài LÊ ĐÌNH CUNG (ĐIỀN), có 2 con trai là Lê Đình Ư, và Lê Đình Đê.                         
(4) Ngài LÊ ĐÌNH NHÂN (LỘN), có 1 con trai là Lê Đình Trụ.                                 
(5) Ngài LÊ ĐÌNH ĐIỀN (TUÂN), có 1 con trai là Lê Đình Kiến.
(6) Ngài LÊ ĐÌNH CHÍ (CHẤN), có 2 con trai là Lê Đình Liêm, và Lê Đình Hùng.                                
(7) Ngài LÊ PHƯỚC XÁC (QUẬN), có 4 con trai là Lê Phước Thái, Lê Phước Công, Lê Phước Giỗ, và Lê Phước Đỗ
(8) Ngài LÊ PHƯỚC KHÁNH, có 1 con trai là Lê Văn Láo.

ĐỜI THỨ MƯỜI HAI: Có 23 ngài. Nhưng có 3/23 ngài hoặc mất sớm, hoặc không có con trai nối dõi; Và 7/23 ngài từ đây không còn thồng tin. Chỉ ghi lên Đời được 13 ngài.
(1) Ngài LÊ ĐÌNH KINH (TỐ), có 6 con trai là Lê Đình Giai, Lê Đình Hồ, Lê Đình Thuyền, Lê Đình Trang, Lê Đình Kính, và Lê Đình Nhung.
(2) Ngài LÊ ĐÌNH GIÀU (ĐÀNG), có 2 vợ, và 6 con trai: Vợ chánh Lê Thị Đoan, sinh 2 trai là Lê Đình Đại, và Lê Đình Cương; Vợ kế Lê Thị Triệu, sinh 4 trai là Lê Đình Tháp, Lê Đình Tất, Lê Đình Đàng, và Lê Đình Lạc.
(3) Ngài LÊ ĐÌNH LINH (TUYỀN), có 6 vợ, và 12 con trai: Vợ chánh Lê Thị Thăng, sinh 1 trai là Lê Đình Lực; Vợ kế Lê Thị Lụt, sinh 1 trai là Lê Đình Nghị; Vợ thứ (1) Trần Thị Trường, không có con trai; Vợ thứ (2) Lê Thị Quân, sinh 5 trai là Lê Đình Nghĩa, Lê Đình Lễ, Lê Đình Nghi, Lê Đình Xuân, và Lê Đình Thu; Vợ thứ (3) Lê Thị Phần, sinh 3 trai là Lê Đình Thiết, Lê Đình Đe, và Lê Đình Búa; Vợ thứ (4) Văn Thị Bao, sinh 2 trai là Lê Đình Mai, và Lê Đình Ta.
(4) Ngài LÊ ĐÌNH SÍNH (VƯỢT), có 4 con trai là Lê Đình Ý, Lê Đình Lý, Lê Đình Lẽo, và Lê Đình Hữu.                                 
(5) Ngài LÊ ĐÌNH VIỆN (HỒN), có 2 vợ, và 7 con trai: Vợ chánh Lê Thị Lúa, sinh 4 trai là Lê Đình Cột, Lê Đình Vận, Lê Đình Thạnh, và Lê Đình Trị; Vợ kế …Thị Liên, sinh 3 trai là Lê Đình Mạnh, Lê Đình Yên, và Lê Đình Bận.
(6) Ngài LÊ ĐÌNH TỎA (TÁNH), có 3 con trai là Lê Đình Mai, Lê Đình Minh, và Lê Đình Thuận.
(7) Ngài LÊ ĐÌNH QUẢNG (THỰC), có 2 vợ, và 8 con trai: Vợ chánh Trần Thị Giao, sinh 5 trai là Lê Đình Ý, Lê Đình Tùng, Lê Đình Hy, Lê Đình Giám, và Lê Đình Sự (con Bà Lữ); Vợ kế Nguyễn Thị Trúc, sinh 3 trai là Lê Đình Định, Lê Đình Đoạt, và Lê Đình Được.
(8) Ngài LÊ ĐÌNH HUÂN (VƯỢNG), có 4 vợ, và 4 con trai: Vợ chánh … Thị Beo, không có con trai; Vợ kế Lê Thị Úc, sinh 1 trai là Lê Đình Chít; Vợ thứ (1) Lê Thị An, sinh 1 trai là Lê Đình Phong; Vợ thứ (2) Lê Thị Thái, sinh 2 trai là Lê Đình Trang, và Lê Đình Nâng.
(9) Ngài LÊ PHƯỚC THÁI (NGÔNG), có 3 con trai là Lê Văn Đắc, Lê Văn Sắc, và Lê Văn Biểu.
(10) Ngài LÊ PHƯỚC CÔNG, có 1 con trai là Lê Văn Hy.
(11) Ngài LÊ PHƯỚC GIỖ, có 1 con trai là Lê Văn Quý.
(12) Ngài LÊ PHƯỚC ĐỖ, có 1 con trai là Lê Văn Chông.
(13) Ngài LÊ VĂN LÁO, có 4 con trai là Lê Văn Bông, Lê Văn Cấu, Lê Văn Tấn, và Lê Phước Sở.

ĐỜI THỨ MƯỜI BA: Có 60 ngài. Nhưng có tới 24/60 ngài hoặc mất sớm, hoặc không có con trai nối dõi; Và 13/60 ngài từ đây không còn thồng tin. Chỉ ghi lên Đời được 23 ngài.
(1) Ngài LÊ ĐÌNH NGHĨA (TỐ), có 2 con trai là Lê Đình Thực, và Lê Đình Thọ.
(2) Ngài LÊ ĐÌNH LỄ, có 1 con trai là Lê Đình Cơ.
(3) Ngài LÊ ĐÌNH THIẾT, có 2 con trai là Lê Đình Xin, và Lê Đình Ư.
(4) Ngài LÊ ĐÌNH MAI, có 4 con trai là Lê Đình Dực, Lê Đình Hưởng, Lê Đình Hợi, và Lê Đình Mao.   
(5) Ngài LÊ ĐÌNH Ý, có 1 con trai là Lê Đình Tài.
(6) Ngài LÊ ĐÌNH LÝ, có 1 con trai là Lê Đình Điều.  
(7) Ngài LÊ ĐÌNH HỮU, có 2 vợ, và 3 con trai: Vợ chánh Trần Thị Nhàn, sinh 1 trai là Lê Đình Lịch; Vợ kế Trần Thị Dần, sinh 2 trai là Lê Đình Kiên, và Lê Đình Viện.
(8) Ngài LÊ ĐÌNH VẬN, có 1 con trai là Lê Đình Chánh.
(9) Ngài LÊ ĐÌNH THẠNH (DƯƠNG) có 2 con trai là Lê Đình Được, và Lê Đình Hiệu.
(10) Ngài LÊ ĐÌNH TRỊ (HỰU), có 2 vợ, và 4 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Diễm, sinh 3 trai là Lê Đình Cậy, Lê Đình Loan, và Lê Đình Hùng; Vợ kế Nguyễn Thị Tuyết, sinh 1 trai là Lê Đình Tịch.
(11) Ngài LÊ ĐÌNH MẠNH (CHẤT), có 5 con trai là Lê Đình Quý, Lê Đình Bộ, Lê Đình Nâng, Lê Đình Phó, và Lê Đình Quí.
(12) Ngài LÊ ĐÌNH Ý (NGUYÊN), có 1 con trai là Lê Đình Chương.  
(13) Ngài LÊ ĐÌNH TÙNG (HỰU), có 5 vợ, và 10 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Linh, sinh 4 trai là Lê Đình Ân, Lê Đình Sành, Lê Đình Địch, và Lê Đình Thị; Vợ kế Đào Thị Nào, sinh 2 trai là Lê Đình Bình, và Lê Đình An; Vợ thứ (1) Trương Thị Phụng, không có con trai; Vợ thứ (2) Đào Thị Tứ, sinh 2 trai là Lê Đình Nghị, và Lê Đình Vạn; Vợ thứ (3) Nguyễn Thị Diên, sinh 2 trai là Lê Đình Phi, và Lê Đình Tá.
(14) Ngài LÊ ĐÌNH GIÁM (THUYÊN), có 5 con trai là Lê Đình Nhớ, Lê Đình Võ, Lê Đình Oai, Lê Đình Thành, và Lê Đình Thân.
(15) Ngài LÊ ĐÌNH PHONG (LỄ), có 5 con trai là Lê Đình Mai, Lê Đình Đặng, Lê Đình Hợi, Lê Đình Sữu, và Lê Đình Diên.
(16) Ngài LÊ ĐÌNH NÂNG, có 1 con trai là Lê Đình Huề.
(17) Ngài LÊ VĂN ĐẮC, có 2 vợ, và 2 con trai: Vợ chánh , sinh 1 trai là Lê Văn Nỗi; Vợ kế , sinh 1 trai là Lê Văn An.
(18) Ngài LÊ VĂN SẮC, có 3 con trai là Lê Văn Vi, Lê Văn Ve, và Lê Văn Khánh.
(19) Ngài LÊ VĂN HY, có 1 con trai là Lê Văn Quyền (Quờn).
(20) Ngài LÊ VĂN QUÝ, có 2 con trai là Lê Văn Lưng, và Lê Văn Phú.
(21) Ngài LÊ VĂN CHÔNG, có 1 con trai là Lê Văn Tài.
(22) Ngài LÊ VĂN BÔNG, có 2 con trai là Lê Văn Trước, và Lê Văn Sau.             
(23) Ngài LÊ VĂN CẤU, có 4 con trai là Lê Văn Chợ, Lê Văn Búa, Lê Văn Tấn, và Lê Văn Sở.
                          
ĐỜI THỨ MƯỜI BỐN: Có 61 ngài. Nhưng có tới 32/61 ngài hoặc mất sớm, hoặc không có con trai nối dõi; Và 5/61 ngài từ đây không còn thồng tin. Chỉ lên Đời được 24 ngài.
(1) Ngài LÊ ĐÌNH THỌ, có 2 con trai là Lê Đình Đạt, và Lê Đình Hiện.
(2) Ngài LÊ ĐÌNH CƠ, có 3 con trai là Lê Đình Cầu, Lê Đình Tá, và Lê Đình Súy.
(3) Ngài LÊ ĐÌNH HỢI, có 2 vợ, và 2 con trai: Vợ chánh , sinh 1 trai là Lê Đình Thìn; Vợ kế Ngô Thị Dân, sinh 1 trai là Lê Đình Ngỗi.
(4) Ngài LÊ ĐÌNH ĐIỀU, có 2 vợ, và 3 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Cậy, sinh 2 trai là Lê Đình Ngao, và Lê Đình Quốc; Vợ kế Phan Thị Thực, sinh 1 trai là Lê Đình Bách.                              
(5) Ngài LÊ ĐÌNH LỊCH, có 4 con trai là Lê Đình Lược, Lê Đình Trân, Lê Đình Chít, và Lê Đình Đạo.
(6) Ngài LÊ ĐÌNH KIÊN, có 3 con trai là Lê Đình Khái, Lê Đình Mi, và Lê Đình Bi.  
(7) Ngài LÊ ĐÌNH HÙNG, có 2 con trai là Lê Đình Hào, và Lê Đình Mạng.
(8) Ngài LÊ ĐÌNH QUÝ (KÝ) có 3 con trai là Lê Đình Tự, Lê Đình Cương, và Lê Đình Kỹ.
(9) Ngài LÊ ĐÌNH QUÍ (CHỨC), có 2 con trai là Lê Đình Tuy, và Lê Đình Vân.
(10) Ngài LÊ ĐÌNH CHƯƠNG, có 3 vợ, và 4 con trai: Vợ chánh Phan Thị Lợi, sinh 4 trai là Lê Đình Can, Lê Đình Cách, Lê Đình Giai, và Lê Đình Thận; Vợ kế Thị Lê, không có con trai; Vợ thứ (1) Thị Loan, không có con trai.
(11) Ngài LÊ ĐÌNH SÀNH, có 6 con trai là Lê Đình Mang, Lê Đình Khỉ, Lê Đình Lược, Lê Đình Hưu, Lê Đình Chót, và Lê Đình Em.
(12) Ngài LÊ ĐÌNH ĐỊCH, có 2 vợ, và 7 con trai: Vợ chánh Đặng Thị Nguyên, sinh 6 trai là Lê Đình Hữu, Lê Đình Khản, Lê Đình Tiệp, Lê Đình Nghiễm, Lê Đình Tiên, và Lê Đình Thể; Vợ kế Phan Thị Phú, sinh 1 trai là Lê Đình Dậu.
(13) Ngài LÊ ĐÌNH VÕ, có 1 con trai là Lê Đình Du.
(14) Ngài LÊ ĐÌNH OAI, có 2 vợ, và 5 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Lý, sinh 2 trai là Lê Đình Chấn, và Lê Đình Đồ; Vợ kế Đoàn Thị Tròn, sinh 3 trai là Lê Đình Chó, Lê Đình Sâm, và Lê Đình Tú.
(15) Ngài LÊ ĐÌNH THÀNH, có 2 vợ, và 6 con trai: Vợ chánh Võ Thị Cam, sinh 4 trai là Lê Đình Ngạch, Lê Đình Tịch, Lê Đình Mệnh, và Lê Đình Mẫn; Vợ kế Đào Thị Nghĩa, sinh 2 trai là Lê Đình Ngọ, và Lê Đình Lại.
(16) Ngài LÊ ĐÌNH ĐẶNG, có 5 con trai là Lê Đình Minh, Lê Đình Mẫn, Lê Đình Cần, Lê Đình Kiệm, và Lê Đình Chiến.
(17) Ngài LÊ ĐÌNH HỢI, có 4 con trai là Lê Đình Nồi, Lê Đình Thọ, Lê Đình Om, và Lê Đình Thắng.
(18) Ngài LÊ ĐÌNH SỮU (ĐỨC), có 3 vợ, và 4 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Thị, sinh 2 trai là Lê Đình Quyền, và Lê Đình Xuất; Vợ kế Nguyễn Thị Đố, sinh 1 trai là Lê Đình Bảng; Vợ thứ (1) Hoàng Thị Quýt, sinh 1 trai là Lê Đình Thị.
(19) Ngài LÊ VĂN KHÁNH, có 2 vợ, và 5 con trai: Vợ chánh , sinh 2 trai là Lê Văn Nguyên, và Lê Văn Chông; Vợ kế , sinh 3 trai là Lê Văn Thuật, Lê Văn Xa, và Lê Văn Kế.
(20) Ngài LÊ VĂN QUYỀN (QUỜN), có 2 con trai là Lê Văn Thân, và Lê Văn Thiện.
(21) Ngài LÊ VĂN PHÚ, có 2 vợ, và 3 con trai: Vợ chánh , sinh 2 trai là Lê Văn Bùi, và Lê Văn Hàm; Vợ kế , sinh 1 trai là Lê Văn Vầy.
(22) Ngài LÊ VĂN TÀI, có 2 vợ, và 6 con trai: Vợ chánh , không có con trai; Vợ kế , sinh 6 trai là Lê Văn Ân, Lê Văn Vạn, Lê Văn Thân, Lê Văn Bá, Lê Văn Lợi, và Lê Văn Biều.
(23) Ngài LÊ VĂN SAU, có 4 con trai là Lê Văn Phước, Lê Văn Mèo, Lê Văn Xấu, và Lê Văn Điệt.
(24) Ngài LÊ VĂN CHỢ, có 5 con trai là Lê Văn Quán, Lê Văn Nhâm, Lê Văn Túc, Lê Văn Đắc, và Lê Văn Tiếng.
 Hết Đời 14



THÔNG TIN CẤP 2.
PHẦN II: HỌ LÊ LÀNG TRIỀU THỦY.
(Từ Đời thứ 14 đến Đời thứ 20)

ĐỜI THỨ MƯỜI BỐN: Có 1 ngài, từ Xuân Ỗ đến “định cư lập nghiệp tại Triều Thủy”.
(1).Ngài LÊ VĂN CHỢ, có 5 con trai là Lê Văn Quán, Lê Văn Nhâm (mất sớm), Lê Văn Túc (mất sớm), Lê Văn Đắc, và Lê Văn Tiếng.

ĐỜI THỨ MƯỜI LĂM: Có 3 ngài (không tính các ngài hoặc mất sớm).
(1) Ngài LÊ VĂN QUÁN, có 5 con trai là Lê Văn Chiết (mất sớm), và Lê Văn Lựu (mất sớm), Lê Văn Kiếm, Lê Văn Đỉnh, và Lê Văn Yêm.
(2) Ngài LÊ VĂN ĐẮC có 1 con trai Lê Văn Mật.
(3) Ngài LÊ ĐÌNH TIẾNG, có 2 con trai là Lê Văn Tô, và Lê Văn Chiết.

ĐỜI THỨ MƯỜI SÁU: Có 6 ngài (không tính các ngài mất sớm). Trong số 6 ngài nầy, có ngài Tô (chỉ có 5 con gái) không có con trai nối dõi.
(1) Ngài LÊ VĂN KIẾM, có 3 vợ, và 7 con trai: Vợ chánh Hồ Thị Kiệm, sinh 2 trai là Lê Văn Chụt (mất sớm), và Lê Văn Chịt (mất sớm); Vợ kế Phan Thị Thỏ, sinh 6 trai là Lê Văn Xin (mất sớm), Lê Văn Xấu (mất sớm), Lê Văn Sắc, Lê Văn Đinh, Lê Văn Đáo (mất sớm), và Lê Văn Tùy; Vợ thứ Nguyễn Thị Nhựa, sinh 2 trai là Lê Văn Mỏi, và Lê Văn Mệt.
(2) Ngài LÊ VĂN ĐỈNH, có 2 vợ, và 9 con trai: Vợ chánh Phan Thị Lý, sinh 4 trai là Lê Văn Lau (mất sớm), Lê Văn Xàng, Lê Văn Xê (mất sớm), và Lê Văn Xa; Vợ kế Phan Thị Lợ, sinh 4 trai là Lê Văn Hành (mất sớm), Lê Văn Tỏi (Tiêu), Lê Văn Nại (mất sớm), Lê Văn Vọng, và Lê Văn Cáng.                              
(3) Ngài LÊ VĂN YÊM, có 3 con trai là Lê Văn Niềm, Lê Văn Tiềm, Lê Văn Luân.
(4) Ngài LÊ VĂN MẬT, có 5 con trai là Lê Văn Mỡ (mất sớm), Lê Văn Bút, Lê Văn Nữa, Lê Văn Mãi (mất sớm), và Lê Văn Phỉ.  
(5) Ngài LÊ VĂN TÔ, có 1 vợ, và 5 con gái.
(6) Ngài LÊ VĂN CHIẾT, có 4 con trai là Lê Văn Khách, Lê Văn Ngô (mất sớm), Lê Văn Phú, và Lê Văn Dung.

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY: Có 19 ngài (không tính các ngài mất sớm).
(1) Ngài LÊ VĂN SẮC, có 4 con trai là Lê Xuân Khởi, Lê Văn Duyệt (mất sớm), Lê Xuân Kỉnh (Kính), và Lê Xuân Phu.
(2) Ngài LÊ VĂN ĐINH, có 5 con trai là Lê Văn Liễn (mất sớm), Lê Văn Cháu, Lê Văn Chắc (mất sớm) Lê Xuân Chút, và Lê Văn Chít (mất sớm).                              
(3) Ngài LÊ VĂN TÙY, có 5 con trai là Lê Xuân Thừa, Lê Xuân Phổ (Mũ), Lê Xuân  Đỗ, Lê Xuân Hạt, và Lê Song Xuân.
(4) Ngài LÊ VĂN MỎI, có 1 con trai là Lê Xuân Hường.  
(5) Ngài LÊ VĂN MỆT, có 2 con trai là Lê Văn Khệt (mất sớm), và Lê Văn Mơ.
(6) Ngài LÊ VĂN XÀNG, có 4 con trai là Lê Xuân Bá (mất sớm), Lê Văn Truyền (mất sớm), Lê Văn Huyên, và Lê Văn Kiện (mất sớm, 24 tuổi).
(7) Ngài LÊ VĂN XA, có 2 con trai là Lê Văn Trợ (mất sớm), và Lê Văn Tốn.
(8) Ngài LÊ VĂN TỎI (TIÊU), có 2 con trai là Lê Xuân Cảng, và Lê Văn Khản (mất sớm).
(9) Ngài LÊ VĂN VỌNG, có 3 con trai là Lê Xuân Đài (Đẳng), Lê Xuân Đệ, và Lê Văn Đoán (mất sớm),   
(10) Ngài LÊ VĂN CÁNG, có 4 con trai là Lê Xuân Thuyên, Lê Xuân Hưởng, Lê Xuân Khán (Dật), và Lê Xuân Thủ.
(11) Ngài LÊ VĂN NIỀM, có 1 con trai là Lê Văn Vạn (mất sớm).                                                                       
(12) Ngài LÊ VĂN TIỀM, có 5 con trai là Lê Văn Tuân (mất sớm),  Lê Văn Thường (Sằng), Lê Văn Hoan, Lê Văn Pháp, Lê Xuân Minh (Kim), và Lê Văn Biên (Don).
(13) Ngài LÊ VĂN LUÂN, có 4 con trai là Lê Văn Tín,  Lê Văn Hựu,  Lê Văn Bảo (mất sớm), và Lê Văn VỸ.  
(14) Ngài LÊ VĂN BÚT, có 6 con trai là Lê Văn Nhất (Thiện) (mất sớm), Lê Văn Sự (Hoan), Lê Văn Tu (mất sớm), Lê Văn Là (mất sớm, trên 25 tuổi), Lê Văn Chim (mất sớm), Lê Văn Đay, và Lê Văn Đoá (mất sớm).
(15) Ngài LÊ VĂN NỮA, có 3 con trai là Lê Văn Mão (mất sớm), Lê Văn Hòa (Hồ), và Lê Văn Khôi.
(16) Ngài LÊ VĂN PHĨ, có 4 con trai là Lê Văn Thính, Lê Văn Thuyết, Lê Văn Trọng (mất sớm), và Lê Văn Phước (mất sớm).                              
(17) Ngài LÊ VĂN KHÁCH, có 2 con trai là Lê Văn Chủ (Chu), và Lê Xuân Ngọc.
(18) Ngài LÊ VĂN PHÚ, có 3 con trai là Lê Văn Dạc (mất sớm), Lê Văn Minh (Bảy), và Lê Văn Tám (mất sớm, trên 20 tuổi).
(19) Ngài LÊ VĂN DUNG, có 1 con trai là Lê Văn Lu.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM: Có 39 ngài (không tính các ngài mất sớm). Trong 39 ngài nầy có 2/39 ngài không có con trai nối dõi).
(1) Ngài LÊ XUÂN KHỞI, có 2 con trai là Lê Xuân Trí, Lê Xuân Yến (mất sớm), Lê Xuân Thuần (mất sớm), và Lê Xuân Dũng.
(2) Ngài LÊ XUÂN KỈNH (KÍNH), có 3 vợ, và 5 con trai: Vợ chánh Phan Thị Xấu, sinh 1 trai là Lê Xuân Tùng; Vợ kế Võ Thị Phi, sinh 3 trai là Lê Xuân Nhựt, Lê Xuân Sơn, và Lê Xuân Minh (mất sớm, gần 20 tuổi); Vợ thứ (1) Trần Thị Ngọc, sinh 1 trai là Lê Xuân Hải
(3) Ngài LÊ XUÂN PHU, có 2 con trai là Lê Xuân Lợi, và Lê Xuân Tài.
(4) Ngài LÊ XUÂN CHÁU, có 1 con trai là Lê Xuân Bôn (con ngoài giá thú với bà Phan Thị Mót); Vợ chánh Nguyễn Thị Đũ, không có con trai.
(5) Ngài LÊ XUÂN CHÚT, có 6 con trai là Lê Xuân Hướng, Lê Xuân Kính, Lê Xuân Hà, Lê Xuân Sinh, Lê Xuân Bác, và Lê Xuân Cửu.
(6) Ngài LÊ XUÂN THỪA, có 2 vợ, và 2 con trai: Vợ chánh Đặng Thị Vãng, sinh 2 trai là Lê Xuân Thận (mất sớm), và Lê Xuân Thiên (mất sớm, 21 tuổi); Vợ kế Phan Thị Cấy, không có con trai. 
(7) Ngài LÊ XUÂN PHỔ (MŨ), có 2 vợ, và 5 con trai: Vợ chánh Phan Thị Đị, sinh 4 trai là Lê Xuân Mến (mất sớm), Lê Xuân Sơn, Lê Xuân Nhân, và Lê Xuân Hiệp (mất sớm); Vợ kế Nguyễn Thị Tuất, sinh 1 trai là Lê Xuân Tùng.
(8) Ngài LÊ XUÂN ĐỖ, có 7 con trai là Lê Xuân Sinh, Lê Xuân Sơn, Lê Xuân Thanh, Lê Xuân Minh Hùng, Lê Xuân Minh Kỳ, Lê Xuân Việt Anh, và Lê Xuân Việt Quốc.
(9) Ngài LÊ XUÂN HẠT, có 3 con trai là Lê Xuân Anh Huy, Lê Xuân Anh Hào, và Lê Xuân Hòa Bình.
(10) Ngài LÊ SONG XUÂN, có 1 vợ, và 5 con trai là Lê Xuân Thuận (con ngoài hôn nhân với bà Nguyễn Thị Đành), Lê Xuân Hạ Nam (mất sớm), Lê Xuân Thiên Tân, Lê Xuân Thiên Tôn, và Lê Xuân Thiên Tuấn.
(11) Ngài LÊ XUÂN HƯỜNG, có 4 con trai là Lê Xuân Lộc, Lê Xuân Lân (mất sớm), Lê Xuân Hữu, và Lê Xuân Nghĩa. 
(12) Ngài LÊ XUÂN MƠ, có 4 con trai là Lê Xuân Niên, Lê Xuân Hùng (mất sớm), Lê Xuân Hiệp, và Lê Xuân Hòa. 
(13) Ngài LÊ VĂN HUYÊN, có vợ, nhưng không có con trai.
(14) Ngài LÊ VĂN TỐN, có vợ, nhưng không có con trai.
(15) Ngài LÊ XUÂN CẢNG, có 4 con trai là Lê Xuân Hùng, Lê Xuân Ngọc, Lê Xuân Trọng, và Lê Xuân Hòa.
(16) Ngài LÊ XUÂN ĐẲNG, có 2 vợ, và 3 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Nanh, sinh 2 trai là Lê Xuân Quân, và Lê Xuân Kỳ; Vợ kế Nguyễn Thị Gái, có 1 trai là Lê Xuân Sửu.
(17) Ngài LÊ XUÂN ĐỆ, có 1 con trai là Lê Xuân Anh Tuấn.
(18) Ngài LÊ XUÂN THUYÊN, có 2 vợ, và 1 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Yên, không có con trai; Vợ kế Phan Thị Viễn, sinh 1 trai là Lê Xuân Lộc.
(19) Ngài LÊ XUÂN HƯỞNG, có 3 con trai là Lê Xuân Quang, Lê Xuân Minh, và Lê Xuân Sơn.
(20) Ngài LÊ XUÂN KHÁN (DẬT), có 1 con trai là Lê Xuân Việt.
(21) Ngài LÊ XUÂN THỦ, có 3 con trai là Lê Xuân Tuấn, Lê Xuân Thái, và Lê Xuân Thắng.
(22) Ngài LÊ VĂN THƯỜNG (SẰNG), có 4 con trai là Lê Văn Hạnh, Lê Văn Từ (mất sớm), Lê Văn Ngô (mất sớm), và Lê Văn Phúc.
(23) Ngài LÊ VĂN HOAN, có 1 con trai là Lê Văn Phẩm (Đệ) (mất sớm).
(24) Ngài LÊ VĂN PHÁP, có 6 con trai là Lê Xuân Phẫm (mất sớm), Lê Xuân Ngân, Lê Xuân Cần, Lê Xuân Chưởng, Lê Xuân Thanh, và Lê Xuân Xích.
(25) Ngài LÊ XUÂN MINH (KIM), có 4 con trai là Lê Xuân Toàn (con ngoài hôn phối với bà ….), Lê Xuân Hùng, Lê Xuân Thành, và Lê Xuân Ngọc.
(26) Ngài LÊ VĂN BIÊN (DON), có 3 con trai là Lê Văn Bính, Lê Văn Điển, và Lê Văn Ngọ.
(27) Ngài LÊ VĂN TÍN, có 2 vợ, và 5 con trai: Vợ chánh Phạm Thị Mỹ, sinh 1 trai là Lê Văn Nhiệm; Vợ kế Nguyễn Thị Ký, sinh 4 trai là Lê Chí Dũng, Lê Chí Tấn, Lê Đại Thắng, và Lê Quang Vinh.
(28) Ngài LÊ VĂN HỰU, có 2 vợ, và 6 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Bích, sinh 2 trai là Lê Văn Nho (mất sớm), và Lê Văn Phó; Vợ kế Phan Thị Diên, sinh 4 trai là Lê Văn Dũng, Lê Văn Hỷ (Mất Sớm), Lê Văn Thọ (Phượng), và Lê Văn Trọng (Phương).
(29) Ngài LÊ VĂN VỸ, có 2 vợ, và 7 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Phùng, sinh 4 trai là Lê Văn Quang, Lê Văn Tâm (mất sớm), Lê Văn Tịnh, và Lê Văn Tính; Vợ kế Phạm Thị Nguyệt Thanh, sinh 3 trai là Lê Văn Trọng, Lê Văn Phương, và Lê Văn Phúc.
(30) Ngài LÊ VĂN SỰ (HOAN), có 2 con trai là Lê Văn Hoanh (mất sớm),  Lê Văn Vơ (Hoàng). 
(31) Ngài LÊ VĂN ĐAY, có 4 con trai là Lê Xuân Xay, Lê Xuân Tới, Lê Xuân Gạo, và Lê Xuân Hiếu.
(32) Ngài LÊ VĂN HÒA (HỒ), có 7 con trai là Lê Văn Liệu, Lê Văn Liếu (mất sớm), Lê Văn Kỳ, Lê Văn Chính, Lê Văn Tuân, Lê Văn Giõi (mất sớm), và Lê Văn Mau.
(33) Ngài LÊ VĂN KHÔI, có 3 con trai là Lê Xuân Kha, Lê Xuân Khá, và Lê Xuân Dũng.
(34) Ngài LÊ VĂN THÍNH, có 5 con trai là Lê Văn Thám, Lê Văn Thinh (mất sớm), Lê Văn Thuận, Lê Văn Toàn, và Lê Văn Bính (Lợi) (mất sớm).
(35) Ngài LÊ VĂN THUYẾT, có 1 con trai là Lê Văn Tý.
(36) Ngài LÊ VĂN CHỦ (CHU), có 6 con trai là Lê Xuân Hoàng, Lê Xuân Biệt (mất sớm), Lê Xuân Hậu, Lê Xuân Hùng, và Lê Xuân Hòa. 
(37) Ngài LÊ XUÂN NGỌC, có 5 con trai là Lê Xuân Nam, Lê Xuân Thành, Lê Xuân Công, Lê Xuân Như, và Lê Xuân Ý.
(38) Ngài LÊ XUÂN MINH, có 5 con trai là Lê Xuân Thành, Lê Xuân Bình, Lê Xuân Nghĩa, Lê Xuân Hùng, và Lê Xuân Mạnh.
(39) Ngài LÊ XUÂN LU, có 3 con trai: Lê Xuân Bình, Lê Xuân Thương, và Lê Xuân Phương.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN: Có 117 ngài (không tính các ngài mất sớm). Trong 117 nầy, có 18 ngài chưa có con trai, và 25 ngài chưa lập gia đình.
(1) Ngài LÊ XUÂN TRÍ, có 4 con trai là Lê Xuân Ân, Lê Xuân Nhân, Lê Xuân Đức, và Lê Xuân Phúc.
(2) Ngài LÊ XUÂN DŨNG, có 1 con trai là Lê Xuân Vinh.
(3) Ngài LÊ XUÂN TÙNG,
(4) Ngài LÊ XUÂN NHỰT, có 1 con trai là Lê Minh Khánh.
(5) Ngài LÊ XUÂN SƠN,
(6) Ngài LÊ XUÂN HẢI,
(7) Ngài LÊ XUÂN LỢI, có 1 con trai là Lê Quang Huy.
(8) Ngài LÊ XUÂN TÀI, có 3 con trai là Lê Xuân Anh Tuấn, Lê Xuân Tuấn Anh, và Lê Xuân Minh Hiếu (mất sớm).
(9) Ngài LÊ XUÂN BÔN, có 3 con trai là Lê Tuấn Đạt, Lê Tuấn Đăng, và Lê Tuấn Đạo.
(10) Ngài LÊ XUÂN HƯỚNG, có 6 con trai là Lê Xuân Minh, Lê Xuân Thành, Lê Xuân Hòa, Lê Xuân Hải, Lê Xuân Hoàng, và Lê Xuân Hiến.
(11) Ngài LÊ XUÂN KÍNH, có 8 con trai là Lê Xuân Việt, Lê Xuân Hưng, Lê Xuân Hiếu (mất sớm), Lê Xuân Đạo (mất sớm), Lê Xuân Đức, Lê Xuân Thuận, Lê Xuân Thảo, và Lê Xuân Tiến.
(12) Ngài LÊ XUÂN HÀ, có 3 con trai là Lê Xuân Hửu, Lê Xuân Phước, và Lê Xuân Khánh.
(13) Ngài LÊ XUÂN SINH, có 2 con trai là Lê Xuân Bình, và Lê Xuân Thi.
(14) Ngài LÊ XUÂN BÁC, có 4 con trai là Lê Xuân Tuấn, Lê Xuân Anh, Lê Xuân Khá, và Lê Xuân Thi.
(15) Ngài LÊ XUÂN CỬU,
(16) Ngài LÊ XUÂN SƠN, có 2 con trai là Lê Anh Tuấn, và Lê Bảo Tú.
(17) Ngài LÊ XUÂN NHÂN, có 2 con trai là Lê Xuân Đức, và Lê Xuân Minh Trí.
(18) Ngài LÊ XUÂN TÙNG,
(19) Ngài LÊ XUÂN SINH, có 2 con trai là Lê Xuân Kevin Đăng Khoa, và Lê Xuân Jason Đăng Khôi.
(20) Ngài LÊ XUÂN SƠN, có 2 con trai là Lê Xuân Robert Tuấn Kiệt, và Lê Xuân Jason Tuấn Cường.
(21) Ngài LÊ XUÂN THANH, có 2 vợ, 4 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Diệu Uyên, sinh 3 trai: Lê Xuan Daniel Thanh Minh, Lê Xuân Brandon Thanh Mẫn, và Lê Xuân Robinson Thanh Long; Vợ (ngoài hôn nhân) …Tang, sinh 1 trai Lê Tang Danny.
(22) Ngài LÊ XUÂN MINH HÙNG, có 1 con trai là Trần Lê Minh Dũng (con ngoài hôn nhân với bà Trần Bích Liểu).
(23) Ngài LÊ XUÂN MINH KỲ, có 3 con trai là Lê Xuân James Kỳ Quang, Lê Xuân Henry Kỳ Trung, và Lê Xuân Hiếu.
(24) Ngài LÊ XUÂN VIÊT ANH, có 2 con trai là Lê Xuân Nhật An, và Lê Xuân Nhật Huy.
(25) Ngài LÊ XUÂN VIỆT QUỐC,
(26) Ngài LÊ XUÂN ANH HUY, có 1 con trai là Lê Xuân Anh Dũng.
(27) Ngài LÊ XUÂN ANH HÀO,
(28) Ngài LÊ XUÂN HÒA BÌNH,
(29) Ngài LÊ XUÂN THUẬN, có 2 con trai là Lê Xuân Thành, và Lê Xuân Hoàng.
(30) Ngài LÊ XUÂN THIÊN TÂN,
(31) Ngài LÊ XUÂN THIÊN TÔN,
(32) Ngài LÊ XUÂN THIÊN TUẤN,
(33) Ngài LÊ XUÂN LỘC, có 2 con trai là Lê Xuân Tiền, và Lê Xuân Phong.
(34) Ngài LÊ XUÂN HỮU, có 1 con trai là Lê Xuân Văn.
(35) Ngài LÊ XUÂN NGHĨA,
(36) Ngài LÊ XUÂN NIÊN, có 2 vợ, và 1 con trai: Vợ chánh Nguyễn Thị Vân, sinh 1 trai là Lê Xuân Nguyên; Vợ kế Nguyễn Thị Di, không có 1 con trai.
(37) Ngài LÊ XUÂN HIỆP, có 2 con trai là Lê Xuân Tuấn, và Lê Xuân Vũ.
(38) Ngài LÊ XUÂN HÒA, có 2 con trai là Lê Xuân Thành, và Lê Xuân Thái.
(39) Ngài LÊ XUÂN HÙNG, có 2 con trai là Lê Quốc Huy, và Lê Quốc Hào.
(40) Ngài LÊ XUÂN NGỌC, có 3 con trai là Lê Xuân Nghĩa, Lê Tuấn Nguyên, và Lê Xuân Tiến.
(41) Ngài LÊ XUÂN TRỌNG, có 2 con trai là Lê Xuân Toàn, và Lê Xuân Thắng.
(42) Ngài LÊ XUÂN HÒA, có 1 con trai là Lê Xuân Chiến.
(43) Ngài LÊ XUÂN QUÂN, có 4 con trai là Lê Xuân Phục, Lê Xuân Hưng, Lê Xuân Hải, và Lê Xuân Tân.
(44) Ngài LÊ XUÂN KỲ, có 2 con trai là Lê Trần Minh Hiếu, và Lê Trần Minh Trung.
(45) Ngài LÊ XUÂN SỬU,
(46) Ngài LÊ XUÂN ANH TUẤN,
(47) Ngài LÊ XUÂN LỘC, có 2 con trai là Lê Xuân Kỳ, và Lê Xuân Vinh.
(48) Ngài LÊ XUÂN QUANG,
(49) Ngài LÊ XUÂN MINH, có 1 con trai là Lê Xuân Mạnh.
(50) Ngài LÊ XUÂN SƠN,
(51) Ngài LÊ XUÂN VIỆT,
(52) Ngài LÊ XUÂN TUẤN,
(53) Ngài LÊ XUÂN THÁI,
(54) Ngài LÊ XUÂN THẮNG,
(55) Ngài LÊ VĂN HẠNH, có 3 con trai là Lê Văn Hùng, Lê Văn Hà, và Lê Văn Hoàng (mất sớm).
(56) Ngài LÊ VĂN PHÚC, có 2 con trai là Lê Văn Phong, và Lê Văn Phú.
(57) Ngài LÊ XUÂN NGÂN, có 2 con trai là Lê Vũ Hoàng Minh, và Lê Vũ Xuân Ngọc.
(58) Ngài LÊ XUÂN CẦN, có 1 con trai là Lê Xuân Châu.
(59) Ngài LÊ XUÂN CHƯỞNG, có 2 con trai là Lê Xuân Chúng, và Lê Xuân Quý.
(60) Ngài LÊ XUÂN THANH, có 2 con trai là Lê Minh Hiếu, và Lê Minh Huy.
(61) Ngài LÊ XUÂN XÍCH, có 2 con trai là Lê Huy Hoàng, và Lê Huy Hòa.
(62) Ngài LÊ XUÂN TOÀN, có 1 con trai là Lê Nguyên Thạch.
(63) Ngài LÊ XUÂN HÙNG, có 1 con trai là Lê Minh Tuấn.
(64) Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có 1 con trai là Lê Thái Nguyễn Davis.
(65) Ngài LÊ XUÂN NGỌC,
(66) Ngài LÊ VĂN BÍNH, có 2 con trai là Lê Xuân Bình, và Lê Xuân Việt.
(67) Ngài LÊ VĂN ĐIỂN, có 2 con trai là Lê Trung Phong, và Lê Xuân Tân.
(68) Ngài LÊ VĂN NGỌ, có 1 con trai là Lê Bá Trường Giang.
(69) Ngài LÊ VĂN NHIỆM, có 1 con trai là Lê Nguyễn Văn Nhân.
(70) Ngài LÊ CHÍ DŨNG,
(71) Ngài LÊ CHÍ TẤN, có 2 con trai là Lê Trần Tuấn Chung, và Lê Trần Hải Đăng.
(72) Ngài LÊ ĐẠI THẮNG,
(73) Ngài LÊ QUANG VINH,
(74) Ngài LÊ VĂN PHÓ, có 2 con trai là Lê Hồng Hải, và Lê Hồng Sơn.
(75) Ngài LÊ XUÂN DŨNG, có 3 con trai là Lê Xuân Nghĩa, Lê Xuân Cảm, và Lê Xuân Cường.
(76) Ngài LÊ VĂN THỌ (PHƯỢNG), có 1 con trai là Lê Văn Phước.
(77) Ngài LÊ VĂN TRỌNG (PHƯƠNG), có 1 con trai là Lê Văn Thành.
(78) Ngài LÊ VĂN QUANG, có 2 vợ, và 2 con trai: Vợ chánh là Võ Thị Bạch Cúc, không có con trai; Vợ kế là Phạm Thị Hảo, sinh 2 trai là Lê Văn Hùng Minh, và Lê Vũ Trường An.
(79) Ngài LÊ VĂN TỊNH, có 1 con trai là Lê Văn Quốc Trường.
(80) Ngài LÊ VĂN TÍNH, có 2 con trai là Lê Văn Anh, và Lê Hồng Nhật.
(81) Ngài LÊ VĂN TRỌNG,
(82) Ngài LÊ VĂN PHƯƠNG, có 1 con trai là Lê Văn Tuệ Triều.
(83) Ngài LÊ VĂN PHÚC,
(84) Ngài LÊ VĂN VƠ (HOÀNG), có 3 con trai là Lê Văn Toàn, Lê Văn Tấn (mất sớm), và Lê Văn Thành.
(85) Ngài LÊ XUÂN XAY, có 5 con trai là Lê Xuân Cường, Lê Xuân Trung, Lê Xuân Tiến, Lê Xuân Tâm, và Lê Xuân Thảo.
(86) Ngài LÊ XUÂN TỚI, có 5 con trai là Lê Xuân Phong, Lê Xuân Tâm Lê Xuân Tân, Lê Xuân Tài, và Lê Xuân Linh.
(87) Ngài LÊ XUÂN GẠO, có 3 con trai là Lê Xuân Thận, Lê Xuân Thành, và Lê Xuân Lợi.
(88) Ngài LÊ XUÂN HIẾU, có 1 con trai là Lê Xuân Ngân.
(89) Ngài LÊ VĂN LIỆU, có 3 con trai là Lê Xuân Thành, Lê Xuân Phúc, và Lê Xuân Thái.
(90) Ngài LÊ VĂN KỲ, có 1 con trai là Lê Tần Nhật.
(91) Ngài LÊ VĂN CHÍNH, có 2 con trai là Lê Thành Công, và Lê Quang Minh.
(92) Ngài LÊ VĂN TUÂN, có 1 con  trai là Lê Xuân Triền.
(93) Ngài LÊ VĂN MAU,
(94) Ngài LÊ XUÂN KHA,
(95) Ngài LÊ XUÂN KHÁ, có 1 con trai là Lê Xuân Chương.
(96) Ngài LÊ XUÂN DŨNG, có 1 con trai là Lê Xuân Minh Hiếu.
(97) Ngài LÊ VĂN THÁM, có 2 con trai là Lê Anh Tuấn, và Lê Anh Tú.
(98) Ngài LÊ VĂN THUẬN, có 4 con trai là Lê Xuân Thành, Lê Xuân Thân, Lê Xuân Thái, và Lê xuân Thôi.
(99) Ngài LÊ VĂN TOÀN, có 2 con trai là Lê Xuân Thắng, và Lê Xuân Thông.
(100) Ngài LÊ VĂN TÝ, có 3 con trai là Lê Xuân Minh, Lê Xuân Sơn, và Lê Xuân Hải.
(101) Ngài LÊ XUÂN HOÀNG, có 1 con trai là Lê Xuân Thành.
(102) Ngài LÊ XUÂN HẬU,
(103) Ngài LÊ XUÂN HÙNG, có 1 con trai là Lê Xuân Toàn.
(104) Ngài LÊ XUÂN HÒA,
(105) Ngài LÊ XUÂN NAM,
(106) Ngài LÊ XUÂN THÀNH,
(107) Ngài LÊ XUÂN CÔNG,
(108) Ngài LÊ XUÂN NHƯ,
(109) Ngài LÊ XUÂN Ý,
(110) Ngài LÊ XUÂN THÀNH,
(111) Ngài LÊ XUÂN BÌNH,
(112) Ngài LÊ XUÂN NGHĨA,
(113) Ngài LÊ XUÂN HÙNG,
(114) Ngài LÊ XUÂN MẠNH,
(115) Ngài LÊ XUÂN BÌNH,
(116) Ngài LÊ XUÂN PHƯƠNG,
(117) Ngài LÊ XUÂN THƯƠNG.
                         
ĐỜI THỨ HAI MƯƠI: Có 153 ngài (không tính các ngài mất sớm). Đây chỉ là “sơ thảo”, bởi vì, Đời thứ 19, có tới 18 ngài chưa có con trai; và 25 ngài chưa có vợ. Do vậy, phải bổ sung. và hoàn thiện Đời thứ 19, trước khi “ghi biên chính thức” vào Đời thứ 20.
(1) Ngài LÊ XUÂN ÂN, có  con trai là.
(2) Ngài LÊ XUÂN NHÂN, có  con trai là .
(3) Ngài LÊ XUÂN ĐỨC, có  con trai là.
(4) Ngài LÊ XUÂN PHÚC, có  con trai là .
(5) Ngài LÊ XUÂN VINH, có  con trai là.
(6) Ngài LÊ XUÂN MINH KHÁNH, có  con trai là.
(7) Ngài LÊ QUANG HUY, có  con trai là .
(8) Ngài LÊ XUÂN ANH TUẤN, có  con trai là .
(9) Ngài LÊ XUÂN TUẤN ANH, có  con trai là (10) Ngài LÊ TUẤN ĐẠT, có  con trai là
(11) Ngài LÊ TUẦN ĐĂNG, có  con trai là
(12) Ngài LÊ TUẤN ĐẠO, có  con trai là
(13) Ngài LÊ XUÂN MINH, có  con trai là .
(14) Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có  con trai là .
(15) Ngài LÊ XUÂN HÒA, có  con trai là.
(16) Ngài LÊ XUÂN HẢI, có  con trai là .
(17) Ngài LÊ XUÂN HOÀNG, có  con trai là .
(18) Ngài LÊ XUÂN HIẾN, có  con trai là.
(19) Ngài LÊ XUÂN VIỆT, có  con trai là .
(20) Ngài LÊ XUÂN HƯNG, có  con trai là .
(21) Ngài LÊ XUÂN ĐỨC, có  con trai là.
(22) Ngài LÊ XUÂN THUẬN, có  con trai là
(23) Ngài LÊ XUÂN THẢO, có  con trai là
(24) Ngài LÊ XUÂN TIẾN, có  con trai là
(25) Ngài LÊ XUÂN HỮU, cócon trai là.
(26) Ngài LÊ XUÂN PHƯỚC, có  con trai là .
(27) Ngài LÊ XUÂN KHÁNH, có con trai là.
(28) Ngài LÊ XUÂN BÌNH,cócon trai là.
(29) Ngài LÊ XUÂN THI, có  con trai là .
(30) Ngài LÊ XUÂN TUẤN, cócon trai là.
(31) Ngài LÊ XUÂN ANH, có  con trai là .
(32) Ngài LÊ XUÂN KHÁ, có con trai là.
(33) Ngài LÊ XUÂN TRÍ,cócon trai là..
(34) Ngài LÊ ANH TUẤN, cócon trai là.
(35) Ngài LÊ BẢO TÚ, có   con trai là .
(36) Ngài LÊ XUÂN ĐỨC, có   con trai là  .
(37) Ngài LÊ XUÂN MINH TRÍ, có con trai là .
(38) Ngài LÊ XUÂN ĐĂNG KHOA, có con trai là
(39) Ngài LÊ XUÂN ĐĂNG KHÔI, có con trai là
(40) Ngài LÊ XUÂN TUẤN KIỆT, có con trai là
(41) Ngài LÊ XUÂN TUẤN CƯỜNG, có con trai là
(42) Ngài LÊ XUÂN THANH MINH, có con trai là
(43) Ngài LÊ XUÂN THANG MẪN, có con trai là
(44) Ngài LÊ XUÂN THANH LONG, có   con trai là 
(45) Ngài LÊ TANG DANNY, có   con trai là
(46) Ngài LÊ XUÂN MINH DŨNG, có   con trai là
(47) Ngài LÊ XUÂN KỲ QUANG, có  con trai là

(48) Ngài LÊ XUÂN KỲ TRUNG, có con trai là
(49) Ngài LÊ XUÂN MINH HIẾU, có  con trai là
(50) Ngài LÊ XUÂN NHẬT AN, có   con trai là.
(51) Ngài LÊ XUÂN NHẬT HUY, có   con trai là
(52) Ngài LÊ XUÂN ANH DŨNG, có   con trai là
(53) Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có  con trai là 
(54) Ngài LÊ XUÂN HÒANG, có   con trai là  .
(55) Ngài LÊ XUÂN TIỀN, có   con trai là .
(56) Ngài LÊ XUÂN PHONG, có   con trai là 
(57) Ngài LÊ XUÂN VĂN, có   con trai là 
(58) Ngài LÊ XUÂN NGUYÊN, có   con trai là 
(59) Ngài LÊ XUÂN TUẤN, có con trai là

(60) Ngài LÊ XUÂN VŨ, có   con trai là
(61) Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có  con trai là  .
(62) Ngài LÊ XUÂN THÁI, có con trai là .

(63) Ngài LÊ QUỐC HUY, có   con trai là
(64) Ngài LÊ QUỐC HÀO, có con trai là .
(65) Ngài LÊ XUÂN NGHĨA, có   con trai là .
(66) Ngài LÊ TUẤN NGUYÊN, có   con trai là  .
(67) Ngài LÊ XUÂN TIẾN, có   con trai là .
(68) Ngài LÊ XUÂN TOÀN, có   con trai là  .
(69) Ngài LÊ XUÂN THẮNG, có   con trai là .
(70) Ngài LÊ XUÂN CHIẾN, có   con trai là .
(71) Ngài LÊ XUÂN PHỤC, có   con trai là  .
(72) Ngài LÊ XUÂN HƯNG, có   con trai là  .
(73) Ngài LÊ XUÂN HẢI, có ... con trai là  .
(74) Ngài LÊ XUÂN TÂN, có ... con trai là  .
(75) Ngài LÊ TRẦN MINH HIẾU, có   con trai là 
(76) Ngài LÊ TRẦN MINH TRUNG, có   con trai là
(77) Ngài LÊ XUÂN KỲ, có   con trai là
(78) Ngài LÊ XUÂN VINH, có   con trai là ...
(79) Ngài LÊ XUÂN MẠNH, có   con trai là  .
(80) Ngài LÊ VĂN HÙNG, có   con trai là .
(81) Ngài LÊ VĂN HÀ, có   con trai là  .
(82) Ngài LÊ VĂN PHONG, có   con trai là  .
(83) Ngài LÊ VĂN PHÚ, có   con trai là .
(84) Ngài LÊ VŨ HOÀNG MINH, có .. con trai là  .
(85) Ngài LÊ VŨ XUÂN NGỌC, có   con trai là  .
(86) Ngài LÊ XUÂN CHÂU, có   con trai là .
(87) Ngài LÊ XUÂN CHÚNG, có   con trai là 
(88) Ngài LÊ XUÂN QUÝ, có   con trai là 
(89) Ngài LÊ MINH HIẾU, có   con trai là 
(90) Ngài LÊ MINH HUY, có con trai là .
(91) Ngài LÊ HUY HOÀNG, có   con trai là  .
(92) Ngài LÊ HUY HÒA, có  con trai là  .
(93) Ngài LÊ NGUYÊN THẠCH, có con trai là ..
(94) Ngài LÊ MINH TUẤN, có   con trai là  .
(95) Ngài LÊ THÁI NGUYỄN DAVIS, có con trai là .
(96) Ngài LÊ XUÂN BÌNH, có   con trai là .
(97) Ngài LÊ XUÂN VIỆT, có   con trai là  .
(98) Ngài LÊ TRUNG PHONG, có   con trai là .
(99) Ngài LÊ XUÂN TÂN, có   con trai là  .
(100) Ngài LÊ BÁ TRƯỜNG GIANG, có   con trai là .
(101) Ngài LÊ NGUYỄN VĂN NHÂN, có   con trai là .
(102) Ngài LÊ TRẦN TUẤN CHUNG, có   con trai là  .
(103) Ngài LÊ TRẦN HẢI ĐĂNG, có   con trai là  .
(104) Ngài LÊ HỒNG HẢI, có ... con trai là  .
(105) Ngài LÊ HỒNG SƠN, có   con trai là 
(106) Ngài LÊ XUÂN NGHĨA, có   con trai là
(107) Ngài LÊ XUÂN CẢM, có   con trai là
(108) Ngài LÊ XUÂN CƯỜNG, có   con trai là ...
(109) Ngài LÊ VĂN PHƯỚC, có   con trai là  .
(110) Ngài LÊ VĂN THÀNH, có   con trai là .
(111) Ngài LÊ VĂN HÙNG MINH, có   con trai là  .
(112) Ngài LÊ VŨ TRƯỜNG AN, có   con trai là  .
(113) Ngài LÊ VĂN QUỐC TRƯỜNG, có   con trai là .
(114) Ngài LÊ VĂN ANH, có .. con trai là  .
(115) Ngài LÊ HỒNG NHẬT, có   con trai là  .
(116) Ngài LÊ VĂN TUỆ TRIỀU, có   con trai là .
(117) Ngài LÊ VĂN TOÀN, có   con trai là 
(118) Ngài LÊ VĂN THÀNH, có   con trai là 
(119) Ngài LÊ XUÂN CƯỜNG, có   con trai là 
(121) Ngài LÊ XUÂN TIẾN, có   con trai là  .
(122) Ngài LÊ XUÂN TÂM, có  con trai là  .
(123) Ngài LÊ XUÂN THẢO, có con trai là ..
(124) Ngài LÊ XUÂN PHONG , có   con trai là  .
(125) Ngài LÊ ANH TÂM, có con trai là .
(126) Ngài LÊ XUÂN TÂN, có   con trai là .
(127) Ngài LÊ XUÂN TÀI, có   con trai là  .
(128) Ngài LÊ XUÂN LINH, có   con trai là .
(129) Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có   con trai là .
(130) Ngài LÊ XUÂN LỢI, có   con trai là .
(131) Ngài LÊ XUÂN NGÂN, có   con trai là  .
(132) Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có   con trai là  .
(133) Ngài LÊ XUÂN PHÚC, có ... con trai là  .
(134) Ngài LÊ TUẤN THÁI, có  con trai là 
(135) Ngài LÊ TẤN NHẬT, có  con trai là
(136) Ngài LÊ THÀNH CÔNG, có  con trai là
(137) Ngài LÊ QUANG MINH, có con trai là ...
(138) Ngài LÊ XUÂN TRIỀN, có con trai là  .
(139) Ngài LÊ XUÂN CHƯƠNG, có   con trai là .
(140) Ngài LÊ XUÂN MINH HIẾU, có con trai là  .
(141) Ngài LÊ ANH TUẤN, có  con trai là  .
(142) Ngài LÊ ANH TÚ, có  con trai là .
(143) Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có  con trai là  .
(144) Ngài LÊ XUÂN THÂN, có  con trai là  .
(145) Ngài LÊ XUÂN THÁI, có  con trai là .
(146) Ngài LÊ XUÂN THÔI, có  con trai là 
(147) Ngài LÊ XUÂN THẮNG, có con trai là 
(148) Ngài LÊ XUÂN THÔNG, có  con trai là 
(149) Ngài LÊ XUÂN MINH, có con trai là .
(150) Ngài LÊ XUÂN SƠN, có con trai là  .
(151) Ngài LÊ XUÂN HẢI có con trai là  .
(152) Ngài LÊ XUÂN THÀNH, có con trai là .
(153) Ngài LÊ XUÂN TOÀN, có  con trai là 
 Hết Đời 20

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét