Chủ Nhật, 26 tháng 5, 2013

THÔNG TIN CẤP 5 - PHẦN II: HỌ LÊ LÀNG TRIỀU THỦY.(GIA PHỔ HỌ LÊ TRIỀU THUỶ)

THÔNG TIN CẤP 5.
PHẦN II: HỌ LÊ LÀNG TRIỀU THỦY.

ĐỜI THỨ MƯỜI BỐN (có 1 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1810)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN CẤU.
và bà NGUYỄN THỊ NUÔI.

Quý danh: LÊ VĂN CHỢ  (1/1).
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày 8 tháng 2 ÂL.
Mộ táng (lần thứ hai) tại: Thượng Ngẳn, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ DƯỞNG.
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày 6 tháng 8 ÂL.
Mộ táng tại: Ngoại Địa Lộ, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 5 trai, và 1 gái.
1. LÊ VĂN QUÁN, sinh năm…
2. LÊ VĂN NHÂM, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
3. LÊ VĂN TÚC, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại ……............................................................
4. LÊ THỊ ĐƯƠNG, sinh ngày…, có chồng là ông Phan Cang, người ở làng.
5. LÊ VĂN ĐẮC, sinh năm…
6. LÊ VĂN TIẾNG, sinh năm…

Ghi chú:
. Ngài Lê Văn Chợ sinh và chánh quán thôn Xuân Ỗ, đến lập nghiệp ở thôn Triều Thuỷ, xã Phú An, huyện Phú Vang. Con cháu ngài đã dựng lên một ngôi nhà Thờ HỌ LÊ để thờ NGÀI. Và người con thứ nhất của ngài là Lê Văn Quán, đứng đầu Phái Một; người con trai thứ tư của ngài là Lê Văn Đắc, đứng đầu Phái Hai, và người con trai thứ Năm của ngài là Lê Văn Tiếng, đứng đầu Phái Ba.

ĐỜI THỨ MƯỜI LĂM (có 3 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1830)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN CHỢ.
và bà NGUYỄN THỊ DƯỞNG.

Quý danh: LÊ VĂN QUÁN (1/3).
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày 5 tháng 4 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn De, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ NÚC, con gái ngài Nguyễn Thành, người ở làng.
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày 24 tháng 2 ÂL.
Mộ táng tại: Ngoại Địa Lộ, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 5 trai, 2 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ VĂN CHIẾT, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Miệu.
2. LÊ VĂN LỰU, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Miệu.
3. LÊ VĂN KIẾM, sinh năm Canh Tuất (1850).…
4. LÊ VĂN ĐỈNH, sinh năm Nhâm Tý (1852).…
5. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại ….…………………………………….
6. LÊ THỊ NHUNG, sinh ngày…, năm Ất Mảo (1855), Tự Đức thứ 8,có chồng là ông Nguyễn Khoan, con trai ngài Nguyễn Khuê người ở làng. Bà Nhung mất ngày 4 tháng 3 năm Tân Hợi (1911), thọ57 tuổi, mộ táng (lần thứ 2) tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
7. LÊ THỊ MẼN, sinh ngày…, năm Kỷ Mùi (1859), Tự Đức thứ 12, có chồng là ông Nguyễn Định, con trai ngài Nguyễn Cúng người ở làng. Bà Mẽn được Hoàng đế Bảo Đại thứ 15 (1940), ban Sắc phong bảng Vàng “Tiết Hạnh Khả Phong”. Bà mất ngày 1 tháng 12 năm Nhâm Ngọ (1942) thọ 84 tuổi, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
Gia Phổ củ (không ghi biên soạn năm nào, người biên soạn Gia Phổ nầy “suy đoán” có lẽ trước hoặc sau năm 1960, nên tạm gọi là Gia Phổ 1960) viết: bà Mẽn có cúng cho họ LÊ, ngôi nhà tranh để làm nhà thờ Họ, và 2 sào ruộng tư làm hương hoả, không rõ 2 sào ruộng tư nầy nằm ở đâu, do ai quản lý xử dụng?
8. LÊ VĂN YÊM, sinh năm Quý Hơị (1863).…

Ghi chú:
. Ngài Quán đứng đầu Phái nhất họ LÊ Triều Thuỷ.

ĐỜI THỨ MƯỜI LĂM (có 3 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1830)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN CHỢ.
và bà NGUYỄN THỊ DƯỞNG.

Quý danh: LÊ VĂN ĐẮC (2/3).
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày 22 tháng 8 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Miệu, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ THÁI (cải giá), con gái ngài Phan Bôi, người ở làng.
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày 17 tháng 11 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Độ, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 1 trai, và 2 gái.
1. LÊ VĂN MẬT, sinh năm Tân Dậu (1861)…
2. LÊ THỊ CHUNG, sinh ngày…, mất ngày…, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
3. LÊ THỊ MÈ, sinh ngày…, mất ngày…, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
. Ngài Đắc đứng đầu Phái nhì họ LÊ Triều Thuỷ.

ĐỜI THỨ MƯỜI LĂM (có 3 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1830)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN CHỢ.
và bà NGUYỄN THỊ DƯỞNG.

Quý danh: LÊ VĂN TIẾNG (3/3).
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày 16 tháng 12 ÂL (thọ 80 tuổi).
Mộ táng tại: Ngoại Địa Lộ, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ KHÔI, con gái ngài Phan Mảo, người ở làng.
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày 6 tháng 1 ÂL (thọ 80 tuổi).
Mộ táng tại:  Đạt Trung, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 2 trai, và 7 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ VĂN TÔ, sinh năm Giáp Thìn (1904)…
2. LÊ VĂN CHIẾT, sinh năm…
3. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại ….…
4. LÊ THỊ TRĂM, sinh ngày…, có chồng là ông Phan Đạm, con trai ngài Nguyễn Hoàng, người ở làng.
5. LÊ THỊ Ô, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
6. LÊ THỊ ỐNG, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
7. LÊ THỊ QUYẾT, sinh ngày…, có chồng là ông Nguyễn Ấm, con trai ngài Nguyễn Cơ, người ở làng. Bà Quyết mất ngày 2 tháng 8, mộ táng tại Ngoại Địa Lộ, Triều Thuỷ.
8. LÊ THỊ NHỎ, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
9. LÊ THỊ ÚT, sinh ngày…, có chồng là ông Phan Lộ, con trai ngài Phan Hung, người làng Thuỷ Tân.
10. LÊ THỊ EM, sinh ngày…, có chồng là ông Phan Đục, con trai ngài Phan Quế, người ở làng.

Ghi chú:
.  Ngài Tiếng đứng đầu Phái ba họ LÊ Triều Thuỷ.

ĐỜI THỨ MƯỜI SÁU (có 6 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1850)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN QUÁN.
và bà NGUYỄN THỊ NÚC.

Quý danh: LÊ VĂN KIẾM (1/6).
Sinh ngày…, năm Canh Tuất (1850), Tự Đức thứ 3.
Mất ngày 24 tháng 4 ÂL, năm Canh Ngọ (1930), Bảo Đại thứ 5 thọ 80 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: HỒ THỊ KIỆM, con gái ngài Hồ Báu, người làng An Truyền.
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày 24 tháng 11 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Độ, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 2 trai.
1. LÊ VĂN CHỤT, sinh ngày…, mất ngày 3 tháng 8, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
2. LÊ VĂN CHỊT, sinh ngày…, mất ngày 13 tháng 8, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.

Kế phối (Vợ kế).
Quý danh: PHAN THỊ THỎ, con gái ngài Phan Bửu, người ở làng.
Sinh ngày…, năm Bính Thìn (1856), Tự Đức thứ 9.
Mất ngày 10 tháng 9 ÂL, năm Bính Dần (1926), Bảo Đại thứ 1, thọ 70 tuổi .
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 6 trai, 3 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ THẺ, sinh ngày…, có chồng là ông Phan Thân, con trai ngài …, người ở làng.
2. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 12 tháng 12, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
3. LÊ VĂN XIN, sinh ngày…, mất ngày 20 tháng 9, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
4. LÊ THỊ MÀY, sinh ngày…, năm Bính Tuất (1886), Đồng Khánh thứ 1, có chồng là ông Nguyễn Long, con trai ngài …, người ở làng.
5. LÊ VĂN XẤU, sinh ngày…, mất ngày 27 tháng 9, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
6. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 22tháng 5, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
7. LÊ VĂN SẮC, sinh năm Tân Mảo (1891)….
8. LÊ VĂN ĐINH, sinh năm Quý Tỵ (1893)….
9. LÊ THỊ HƯƠNG, sinh ngày…, có chồng là ông Đoàn Mễ, con trai ngài …, người làng An Truyền.
10. LÊ VĂN ĐÁO, sinh ngày…, năm Đinh Dậu (1897), Thành Thái thứ 9, mất ngày 28 tháng 2, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
11. LÊ VĂN TUỲ, sinh năm Canh Tý (1900)….

Thứ phối (Vợ thứ).
Quý danh: NGUYỄN THỊ NHỰA, con gái ngài Nguyễn Hân, người ở làng.
Sinh ngày…, năm Mậu Thìn (1868), Tự Đức thứ 21.
Mất ngày 22 tháng 2 ÂL, năm Canh Thìn (1940), Bảo Đại thứ 15, thọ 72 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 2 trai, 1 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ THƠM, sinh ngày…, mất ngày 23 tháng 4, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
2. LÊ VĂN MỎI, sinh năm Canh Tý (1900)….
3. LÊ VĂN MỆT, sinh năm Ất Tỵ (1905)….
4. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại ……………………………….…...

Ghi chú:
. Ngài Kiếm có 3 vợ, và 17 người con: 10 trai, 4 gái, và 3 Hửu vị vô danh.

ĐỜI THỨ MƯỜI SÁU (có 6 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1850)

Con trai thứ… của ông LÊ VĂN QUÁN.
và bà NGUYỄN THỊ NÚC.

Quý danh: LÊ VĂN ĐỈNH (2/6).
Sinh ngày…, năm Nhâm Tý (1852), Tự Đức thứ 5.
Mất ngày3 tháng 2 ÂL, năm Đinh Hợi (1947), thọ 95 tuổi).
Mộ táng tại: Ngoại Địa Lộ (Cồn Bún), Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ LÝ, con gái ngài Phan Chiểu, người ở làng.
Sinh ngày…, năm Đinh Tỵ (1857), Tự Đức thứ 10.
Mất ngày 5 tháng 10 ÂL, năm Quý Tỵ (1893), thọ36 tuổi.
Mộ táng tại:  Ngoại Địa Lộ (Cồn Bún), Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 6 trai, 3 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ LỄN, sinh ngày…, có chồng là ông  Phan Thạt, con trai ngài Phan Quý, người ở làng.
2. LÊ THỊ LẮC, sinh ngày…, có chồng là ông Phan Hạ, con trai ngài Phan Lịch, người ở làng.
3. LÊ VĂN LAU, sinh ngày…, mất ngày 14 tháng 3, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
4. LÊ THỊ LƯU, sinh ngày…, có chồng là ông Phan Lể, con trai ngài Phan Hiếu, người ở làng.
5. LÊ THỊ LO, sinh ngày…, có chồng là ông Đặng Sâm, con trai ngài Đặng ...., người ở làng.
6. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 13 tháng 7, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
7. LÊ VĂN XÀNG, sinh năm Đinh Hợi (1887)….
8. LÊ VĂN XÊ, sinh ngày…, mất ngày 9 tháng 5, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
9. LÊ VĂN XA, sinh năm Tân Mảo (1891)….
10. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại …………………………………..…..

Kế phối (Vợ kế).
Quý danh: PHAN THỊ LỢ, con gái ngài Phan Sảnh, người ở làng.
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày25 tháng 11 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 6 trai, 3 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ GẦN, sinh ngày…, mất ngày 9 tháng 5, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
2. LÊ VĂN HÀNH, sinh ngày…, mất ngày 29 tháng 1, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
3. LÊ THỊ TOÁN, sinh ngày…, mất ngày 27 tháng 5, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
4. LÊ VĂN TỎI TỰ TIÊU, sinh năm Kỷ Hợi (1899)….
5. LÊ THỊ HÀ, sinh ngày…, mất ngày 2 tháng 8, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
6. LÊ THỊ NẠI, sinh ngày…, mất ngày 9 tháng 11, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
7. LÊ THỊ HOÀI, sinh ngày…, mất ngày 4 tháng 2, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
8. LÊ VĂN VỌNG, sinh năm Mậu Thân (1908)....
9. LÊ VĂN CÁNG, sinh năm Kỷ Dậu (1909)….
10. LÊ THỊ GIÁ, sinh ngày…, mất ngày 8 tháng 9, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
11. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
12. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại …………………………………
13. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại ………………………………….
14. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
. Ngài Đỉnh có 2 vợ, và 24 người con: 8 trai, 10 gái, và 6 Hửu vị vô danh.

ĐỜI THỨ MƯỜI SÁU (có 6 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1850)

Con trai thứ….của ông LÊ VĂN QUÁN.
và bà NGUYỄN THỊ NÚC.

Quý danh: LÊ VĂN YÊM (3/6).
Sinh ngày…, năm Quý Hợi (1863), Tự Đúc thứ 16.
Mất ngày 2 tháng 8 ÂL, năm Giáp Thìn (1904) thọ 41 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Độ (lần thứ 2), Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ CƠ, con gái ngài Nguyễn Cúng, người ở làng.
Sinh ngày…, năm Canh Thân (1860), Tự Đức thứ 13.
Mất ngày 12 tháng 9 ÂL, năm Tân Tỵ (1941), Bảo Đại thứ 16, thọ 81 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 3 trai, 3 gái.
1. LÊ VĂN NIỀM, sinh năm Bính Tuất (1886)…
2. LÊ VĂN TIỀM, sinh năm Canh Dần (1890)…
3.LÊ VĂN LUÂN, sinh năm Giáp Ngọ (1894)…
4. LÊ THỊ ĐÃ, sinh ngày…, mất ngày 15 tháng 4, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
5. LÊ THỊ THÔI, sinh ngày…, mất ngày 2 tháng 8, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
6. LÊ THỊ DẢNH, sinh ngày 5 tháng 12 năm Nhâm Dần (1902), có chồng là ông Tôn Thất Dương, con trai ngài Tôn Thất Kỳ, người làng Chiết Bi. Bà Dảnh mất ngày 9 tháng 10, mộ táng tại ……

Ghi chú:
. Gia Phổ (trước đây) ghi Ông bà Yêm có cúng 2 sào 2 thước đất tư để lập nhà thờ HỌ, Nhưng trong Tờ Thuận Phân Trí Di Sản ngày 15 tháng 10 năm 1955, của con cháu Ông bà thì ghi: ”Trí 1 sào 7 thước 5 tất đất ruộng thuộc trích lục số 126 số hiệu bản đồ N, giới cận N 125 và đường, và cận số đất trí cho ông con trai trưởng, đã do “Tổ phụ” chúng tôi lúc sinh tiền đã cúng cho HỌ LÊ lập nhà thờ HỌ.”

ĐỜI THỨ MƯỜI SÁU (có 6 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1850)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN ĐẮC.
và bà PHAN THỊ THÁI (cải giá), con gái ngài Phan Bôi người ở làng

Quý danh: LÊ VĂN MẬT (4/6).
Sinh ngày…, năm Tân Dậu (1861), Tự Đức thứ 14.
Mất ngày 13 tháng 3 ÂL, năm Nhâm Thân (1932), Bảo Đại thứ 7, thọ 71 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Miệu, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: TRẦN THỊ EM, con gái ngài Trần Bồi, người ở làng.
Sinh ngày…, năm Mậu Ngọ (1858) Tự Đức thứ 11.
Mất ngày 8 tháng 1 ÂL, năm Nhâm Ngọ (1942), Bảo Đại thứ 17, thọ 84 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 5 trai, 2 gái.
1. LÊ VĂN MỞ, sinh ngày…, mất ngày 19 tháng 3, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
2. LÊ VĂN BÚT, sinh năm Quý Tỵ (1893)…
3. LÊ VĂN NỮA, sinh năm Ất Mùi (1895)…
4. LÊ THỊ HOÀI, sinh ngày…, có chồng là ông Phan Tọt, con trai ngài Phan Tình, người ở làng.
5. LÊ VĂN MÃI (a), sinh ngày…, năm Tân Sửu (1901) Thành Thái thứ 13, mất ngày 13 tháng 6 (36 tuổi), mộ táng tại Cồn Độ, Triều Thuỷ.
6. LÊ VĂN PHỈ, sinh năm Quý Mảo (1903)…
7. LÊ THỊ MẠI, sinh ngày…, năm Bính Ngọ (1906), Thành Thái thứ 18, có chồng là ông Nguyễn Tiềm, con trai ngài Nguyễn Đương, người làng Diên Trường.

Ghi chú:
(a) Ngài Mãi có vợ tên Hoàng Thị Húc (cải giá, không con), con gái ngài Hoàng Bối, người ở làng.

ĐỜI THỨ MƯỜI SÁU (có 6 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1850)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TIẾNG.
và bà PHAN THỊ KHÔI.

Quý danh: LÊ VĂN TÔ (5/6).
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày 2 tháng 8 ÂL, năm Giáp Thìn (1904), Thành Thái thứ 16.
Mộ táng tại: Ngoại Địa Lộ (Cồn Bún), Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: TRẦN THỊ KIỀU, con gái ngài Trần Tuất, người làng An Truyền.
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày 2 tháng 8 ÂL, năm Giáp Thìn (1904), Thành Thái thứ 16).
Mộ táng tại:  Ngoại Địa Lộ (Cồn Bún), Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 5 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 9 tháng 7, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ TÚC, sinh ngày…, mất ngày 8 tháng 8, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
3. LÊ THỊ CHÁU, sinh ngày…, mất ngày 2 tháng 8, mộ táng (theo mộ cha mẹ) tại Ngoại Địa Lộ (Cồn Bún), Triều Thuỷ.
4. LÊ THỊ CHẮC, sinh ngày…, mất ngày 2 tháng 8, mộ táng (theo mộ cha mẹ) tại Ngoại Địa Lộ (Cồn Bún), Triều Thuỷ.
5. LÊ THỊ CHIU, sinh ngày…, mất ngày 29 tháng 4, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
6. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
7. LÊ THỊ ÁI, sinh ngày…, mất ngày 2 tháng 8, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI SÁU (có 6 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1850)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TIẾNG.
và bà PHAN THỊ KHÔI.

Quý danh: LÊ VĂN CHIẾT (6/6).
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày 18 tháng 7 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ..

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ QUYẾN (cải giá), con gái ngài Phan Quyền, người làng An Truyền.
Sinh ngày……..….…………… tại………………….
Mất ngày…………………………………………..ÂL.
Mộ táng tại: …………………………………………...
Hạ sinh: 4 trai, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ VĂN KHÁCH, sinh năm Ất Tỵ (1905)…
2. LÊ VĂN NGÔ, sinh ngày…, mất ngày 24 tháng 11, mộ táng tại Ngoại Địa Lộ (Cồn Bún), Triều Thuỷ.
3. LÊ VĂN PHÚ, sinh năm Quý Sửu (1913)…
4. LÊ VĂN DUNG, sinh năm Ất Mảo (1915)…
5. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY(có 19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN KIẾM.
và bà PHAN THỊ THỎ.

Quý danh: LÊ VĂN SẮC (a) (1/19).
Sinh ngày 14 tháng 12 năm Tân Mảo (1891), Thành Thái thứ 3.
Mất ngày 24 tháng 6 ÂL, năm Nhâm Ngọ (1942), thọ 51 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ..

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: HỒ THỊ BỒNG, con gái ngài Hồ Đắc Mẫn, người làng An Truyền.
Sinh ngày 22 tháng 4 năm Kỷ Sửu (1889), Thành Thái thứ 1.
Mất ngày 26 tháng 12 ÂL, năm Kỷ Mùi(1980), thọ 91 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ..
Hạ sinh: 4 trai, 5 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ XUÂN KHỞI, Tân Hợi (1911)…
2. LÊ THỊ ĐOAN, sinh ngày 13 tháng 11 năm Nhâm Tý (1912), Duy Tân thứ 6, có chồng là ông Viển Quế, con trai ngài Chiêm Bồi, người ở Phường Phú Mỹ.
3. LÊ THỊ ĐÍCH, sinh ngày 11 tháng 4 năm Giáp Dần (1914), Duy Tân thứ 8, có chồng là ông Phan Thiếp, con trai ngài Phan Dung, người ở làng.
4. LÊ VĂN DUYỆT, sinh ngày 7 tháng 1 năm Đinh Tỵ (1917), Khải Định thứ 2, mất ngày 3 tháng 7, mộ táng tại Cồn Miếu, Triều Thuỷ.
5. LÊ THỊ DUYÊN, sinh ngày 5 tháng 7 năm Kỷ Mùi (1919), Khải Định thứ 4, có chồng là ông Phan Viết, con trai ngài Phan Chép, người ở làng. Và, chồng sau là ông Nguyễn Thế, con trai ngài Nguyễn Diệp, người ở làng.
 6. LÊ THỊ HỢP, sinh ngày 22 tháng 4 năm Quý Hợi(1923), Khải Định thứ 8, có chồng là ông Trần Truyền, con trai ngài Trần Đay, người làng An Truyền.
7. LÊ XUÂN KỈNH (KÍNH), sinh năm Ất Sửu (1925)...
 8. LÊ XUÂN PHU, sinh năm Mậu Thìn (1928)…
 9. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại …………………………………..
10. LÊ THỊ THỆ,  sinh ngày 22 tháng 10 năm Giáp Tuất (1934), Bảo Đại thứ 9, có chồng là ông Trần Trung, con trai ngài Trần Đay, người làng An Truyền.

Ghi chú:
(a) Lúc sinh thời, ngài Sắc làm Phó Lý, và Hương Bảng làng.

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có 19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN KIẾM.
và bà PHAN THỊ THỎ.

Quý danh: LÊ VĂN ĐINH (2/19).
Sinh ngày 2 tháng 2 năm Quý Tỵ (1893), Thành Thái thứ 5.
Mất ngày 5 tháng 6 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ..

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ TRỊNH, con gái ngài Phan Uýnh, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng … năm Tân Mảo (1891), Thành Thái thứ 3.
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 5 trai, 3 gái, và 4 Hửu vị vô danh.
1. LÊ VĂN LIỄN, sinh ngày… tháng 7 năm Giáp Dần (1914), mất ngày 7 tháng 8, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ TÌNH, sinh ngày … tháng … năm …, có chồng là ông Phan Tục, con trai ngài Phan Lục, người ở làng.
3. LÊ VĂN CHÁU,…
4. LÊ VĂN CHẮC, sinh ngày 12 tháng 9 năm Canh Thân (1920), mất ngày 24 tháng 7, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
5. LÊ THỊ BẺO, sinh ngày … tháng … năm …, có chồng là ông Trần Huy, con trai ngài Trần Mỹ, người ở làng. Và, chồng sau là ông Nguyễn Đáng, con trai ngài Nguyễn Tuyên, người ở làng.
6. LÊ THỊ LẺO, sinh ngày … tháng … năm …, có chồng là ông Nguyễn Đình Tạo, con trai ngài Nguyễn Đình Vận, người ở làng.
7. LÊ XUÂN CHÚT, sinh năm Kỷ Tỵ (1929)…
8. .LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 6 tháng 10, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
9. LÊ VĂN CHÍT, sinh ngày… tháng … năm …, mất ngày 16 tháng 7, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
10. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 28 tháng 2, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
11. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 28 tháng 1, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
12. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 13 tháng 12, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN KIẾM.
và bà PHAN THỊ THỎ.

Quý danh: LÊ VĂN TUỲ (a) (3/19).
Sinh ngày 24 tháng 10 năm Canh Tý (1900), Thành Thái thứ 12.
Mất ngày 4 tháng 9 năm Tân Mảo (1951), thọ 51 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ MÃI, con gái ngài Nguyễn Xe, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng … năm Giáp Thìn (1904), Thành Thái thứ 16
Mất ngày 1 tháng 6 năm Nhâm Thìn (1952), thọ 48 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 5 trai, 5 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ THẾ, sinh ngày … tháng … năm Ất Sửu (1925), Khải Định thứ 10, có chồng là ông Phan Ứng, con trai ngài Phan Thứ (Đạ), người ở làng.
2. LÊ XUÂN THỪA sinh năm Đinh Mảo (1927),…
3. LÊ THỊ SỰ, sinh ngày… tháng … năm..., mất ngày 5 tháng 5, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
4. LÊ THỊ TRIẾT (THỆ), sinh ngày … tháng … năm Tân Mùi (1931), có chồng là ông Nguyễn Tớp, con trai ngài Nguyễn Độ, người ở làng.
5. LÊ XUÂN PHỔ (MŨ) (b) sinh năm Giáp Tuất (1934),…
6. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 23 tháng 6, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
7. LÊ XUÂN ĐỖ (c) sinh năm Đinh Sửu (1937),…
8. LÊ THỊ HỒNG, sinh ngày … tháng … năm Kỷ Mảo (1939), có chồng là ông Nguyễn Dáng, con trai ngài Nguyễn Lèo, người ở làng.
9. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 20 tháng 10, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
10. LÊ XUÂN HẠT (d) sinh năm Quý Mùi (1943),…
11. LÊ THỊ HỘC, sinh ngày… tháng … năm …, mất ngày 21 tháng 9, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
12. LÊ SONG XUÂN (e) sinh năm Đinh Hợi (1947),…

Ghi chú:
(a) Lúc sinh thời, ngài Tuỳ đậu Tuyển sinh, làm Biện kê, sau đó làm Hương Bảng làng.
(b) Gia đình con cái ngài Mũ, hiện ở Huế, Đà Nẳng, và Cam Ranh, Khánh Hoà.
(c) Gia đình con cái ngài Đỗ, hiện ở Tiểu bang New South Wales, Úc Đại Lợi.
(d) Gia đình con cái ngài Hạt, hiện ở Đà Nẳng.
(e) Gia đình con cái ngài Xuân, hiện ở Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có 19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN KIẾM.
và bà NGUYỄN THỊ NHỰA.

Quý danh: LÊ VĂN MÕI (4/19).
Sinh ngày 10 tháng 8 năm Canh Tý (1900), Thành Thái thứ 12.
Mất ngày 9 tháng 3 năm Ất Sửư (1985), thọ 85 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ BƯA, con gái ngài Phan Bậc, người ở làng.
Sinh ngày 26 tháng 4 năm Canh Tý (1900), Thành Thái thứ 12.
Mất ngày 26 tháng 4năm Ất Tỵ (1965), thọ 65 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 1 trai, 6 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ NGHỈ (ĐỊT), sinh ngày … tháng …năm Giáp Tý(1924), có chồng là ông Phan Chốn, con trai ngài Phan Xa, người ở làng.
2. LÊ THỊ CHÚT, sinh ngày… tháng … năm Đinh Mảo (1927), mất ngày 11 tháng 11, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
3. LÊ XUÂN HƯỜNG sinh năm Kỷ Tỵ (1929),…
4. LÊ THỊ THÊ, sinh ngày… tháng … năm 1931, mất ngày 11 tháng 1, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
5. LÊ THỊ DÊ, sinh ngày … tháng … năm Giáp Tuất (1934), có chồng là ông Phan Từ, con trai ngài Phan Tế, người ở làng.
6. LÊ THỊ ĐÊ, sinh ngày… tháng … năm Đinh Sửu (1937), mất ngày 21 tháng 8, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
7. LÊ THỊ KHẢ, sinh ngày … tháng … năm Kỷ Mảo (1939), có chồng là ông Phan Xuân, con trai ngài Phan Vọng, người ở làng.
8. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
9. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có 19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN KIẾM.
và bà NGUYỄN THỊ NHỰA.

Quý danh: LÊ VĂN MỆT (5/19).
Sinh ngày .. tháng .. năm Ất Tỵ (1905), Thành Thái thứ 17.
Mất ngày 15 tháng 2 ÂL  năm Tân Tỵ (1941), thọ 36 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: HOÀNG THỊ HUNG, con gái ngài Hoàng Bối, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng … năm Bính Ngọ (1906), Thành Thái thứ 18
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………….
Hạ sinh: 2 trai, 3 gái.
1. LÊ VĂN KHỆT, sinh ngày 26 tháng 2 năm Canh Ngọ (1930), Bảo Đại thứ 5, mất ngày 15 tháng 2 năm Tân Tỵ (1941), Bảo Đại thứ 17, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ KHỜ, sinh ngày 10 tháng 9 năm Quý Dậu (1933), Bảo Đại thứ 8, có chồng là ông Phan Hạnh, con nuôi ngài Nguyễn Định, người ở làng.
3.  LÊ VĂN MƠ (a), sinh năm Đinh Sửu (1937)…
4. LÊ THỊ MÀNG, sinh ngày 17 tháng 3 năm Tân Tỵ (1941), Bảo Đại rhứ 16, mất ngày 29 tháng 7, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
5. LÊ THỊ HỎI (con ngoài hôn nhân), sinh ngày… tháng … năm …, mất ngày 29 tháng 10, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
(a) Gia đình con cái ông Mơ, hiện ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)
Con trai thứ…của ông LÊ VĂN ĐỈNH.
và bà PHAN THỊ LÝ.

Quý danh: LÊ VĂN XÀNG (6/19).
Sinh ngày .. tháng .. năm Đinh Hợi (1887), Đồng Khánh thứ 2.
Mất ngày 25 tháng 11 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: TRẦN THỊ AN, con gái ngài Trần Học, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng … năm Tân Mảo (1891), Thành Thái thứ 3.
Mất ngày 24 tháng 10 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 4 trai, 3 gái, và 6 Hửu vị vô danh.
1. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 9 tháng 5, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
2. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 22 tháng 4, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
3. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
4. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại ………………………………….
5. LÊ VĂN BÁ, sinh ngày… tháng … năm …, mất ngày 6 tháng 4, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
6. LÊ VĂN TRUYỀN, sinh ngày 5 tháng 5 năm Giáp Dần (1914) , mất ngày 29 tháng 6, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
7. LÊ VĂN HUYÊN, sinh năm Bính Thìn (1916)…
8. LÊ THỊ KHÂM, sinh ngày… tháng … năm …, mất ngày 24 tháng 2, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
9. LÊ VĂN KIỆN, sinh ngày… tháng … năm …, mất ngày 23 tháng 5 (24 tuổi), mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
10. LÊ THỊ CÁO, sinh ngày… tháng … năm …, mất ngày 19 tháng 3, mộ táng tại Cồn Miếu, Triều Thuỷ.
11. LÊ THỊ CHÚT (XÓM), sinh ngày …, có chồng là ông Nguyễn Xin, con ngài Nguyễn Phi, người ở làng.
12. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại …………………………….……
13. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 25 tháng 12, mộ táng tại ………………………..

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ… của ông LÊ VĂN ĐỈNH.
và bà PHAN THỊ LÝ.

Quý danh: LÊ VĂN XA (7/19).
Sinh ngày .. tháng .. năm Tân Mảo (1891), Thành Thái thứ 3.
Mất ngày 27 tháng 3 ÂL năm Quý Dậu (1933), Bảo Đại thứ 8, 42 tuổi).
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ NỞ, con gái ngài Phan Huệ, người ở làng.
Sinh ngày 21 tháng 3 năm Giáp Ngọ (1894), Thành Thái thứ 6.
Mất ngày 27 tháng 6 ÂL.
Mộ táng tại: ……………………….
Hạ sinh: 2 trai, 5 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 20 tháng 10, mộ táng tại Cồn Miếu, Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ LOAN, sinh ngày 24 tháng 9 năm Giáp Dần (1914), Duy Tân thứ 8, mất ngày 18 tháng 6, mộ táng tại Cồn Miếu, Triều Thuỷ.
3. LÊ VĂN TRỢ, sinh ngày 4 tháng 1 năm Mậu Ngọ (1918), Khải Định thứ 3, mất ngày 27 tháng 6, mộ táng tại Cồn Miếu, Triều Thuỷ.
4. LÊ THỊ KHUYNH, sinh ngày 13 tháng 11 năm..., có chồng là ông Huỳnh Dư, con trai ngài Huỳnh Phi, người ở làng.
5. LÊ VĂN TỐN, sinh năm Nhâm Tuất (1922)….
6. LÊ THỊ DON, sinh ngày 12 tháng 1 năm Bính Dần (1926), Bảo Đại thứ 1, có chồng là ông Nguyễn Hung, con ngài Nguyễn Diệp, người ở làng.
7. LÊ THỊ KHÚC, sinh ngày 23 tháng 7 năm Mậu Thìn (1928), Bảo Đại thứ 3, có chồng là ông Huỳnh Đỗ, con trai ngài Nguyễn Phi, người ở làng.
8. LÊ THỊ KHÍCH, sinh ngày .. tháng . năm .., có chồng là ông Nguyễn Thang, con trai ngài Nguyễn Lèo, người ở làng.

Ghi chú:
(a) Lúc sinh thời, ngài Xa gia nhập Thân Binh, Đội Kỳ Cổ, hàm Tùng Cửu Phẩm, Đội trưởng.

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có 19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN ĐỈNH.
và bà PHAN THỊ LỢ.

Quý danh: LÊ VĂN TỎI (TIÊU) (8/19).
Sinh ngày .. tháng .. năm Kỷ Hợi (1899), Thành Thái thứ 11.
Mất ngày 13 tháng 10 năm Tân Mảo(1951). Thọ 52 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Miệu, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: HOÀNG THỊ CHI, con gái ngài Hoàng Dụng, người ở làng.
Sinh ngày.. tháng .. năm Quý Mảo (1903), Thành Thái thứ 15.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………….
Hạ sinh: 2 trai, 5 gái.
1. LÊ THỊ NGHIÊM, sinh ngày 14 tháng 12 năm Bính Dần (1926), có chồng là ông Phan Son, con trai ngài Phan My, người ở làng.
2. LÊ THỊ TRANG (THOAN), sinh ngày 14 tháng 11 năm Kỷ Tỵ (1929), Bảo Đại thứ 4, có chồng là ông Trần Đổng, con ngài Trần Khương, người ở làng.
3. LÊ THỊ KIÊM, sinh ngày 3 tháng 10 năm Nhâm Thân (1932), Bảo Đại thứ 7, có chồng là ông ..Thái, con trai ngài …Lép, người làng An Truyền.
4. LÊ VĂN CẢNG, sinh năm Ất Hợi (1935)…
5. LÊ VĂN KHẢN, sinh ngày 2 tháng 8 năm Đinh Sửu (1937), Bảo Đại 12, mất ngày 2 tháng 5, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
6. LÊ THỊ KHIÊM, sinh ngày 20 tháng 3 năm Canh Thìn (1940), có chồng là ông Nguyễn Đối, con trai ngài Nguyễn Tứ, người ở làng.
7. LÊ THỊ TRẤP (XIÊM), sinh ngày 14 tháng 4 (nhuận) năm Giáp Thân (1944), Bảo Đại thứ 19. có chồng là ông …, con trai ngài …., người ở làng.

Ghi chú:
(a) Lúc sinh thời, ngài Tiêu đậu Tuyển Sinh, làm Biện kê làng.

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN ĐỈNH.
và bà PHAN THỊ LỢ.

Quý danh: LÊ VĂN VỌNG (9/19).
Sinh ngày .. tháng .. năm Mậu Thân (1908), Duy Tân thứ 2.
Mất ngày 20 tháng 1 năm Tân Dậu (1981). Thọ 73 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ ĐẰNG, con gái ngài Phan Sắc, người ở làng.
Sinh ngày.. tháng .. năm …..
Mất ngày 7 tháng 10 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 4 trai, 3 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ XUÂN ĐẴNG (ĐÀI) sinh năm Giáp Tuất (1934)…
2. LÊ THỊ ĐỦA, sinh ngày …,  mất ngày 29 tháng 10, mộ táng tại Cồn Miếu, Triều Thuỷ.
3. LÊ THỊ GÁI, sinh ngày 29 tháng 9 năm Kỷ Mảo (1939), Bảo Đại thứ 14,  mất ngày 7 tháng 5, mộ táng tại Cồn Miếu, Triều Thuỷ.
4. LÊ XUÂN ĐỆ sinh năm Nhâm Ngọ (1942),…
5. LÊ THỊ VỆ, sinh ngày 16 tháng 5 năm Ất Dậu (1945), Bảo Đại 20, mất ngày 24 tháng 3 năm Bính Tuất, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
6. LÊ VĂN ĐOÁN, sinh ngày …, mất ngày ... tháng 6, mộ táng tại …………………………………
7. LÊ VĂN CẦY, sinh ngày …, mất ngày 10 tháng 1, mộ táng tại …………………………………..
8. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 15 tháng 11, mộ táng tại ………………………...

Ghi chú:
(a) Lúc sinh thời, ngài Vọng có chức ngạch Từ Phu.

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN ĐỈNH.
và bà PHAN THỊ LỢ.

Quý danh: LÊ VĂN CÁNG (10/19).
Sinh ngày .. tháng .. năm Kỷ Dậu (1909), Duy Tân thứ 3.
Mất ngày 25 tháng 7 ÂLnăm Tân Mảo (1951).
Mộ táng tại: Cồn Bún (lần thứ hai), Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ XẢO, con gái ngài Nguyễn Hoành, người ở làng.
Sinh ngày.. tháng .. năm …..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………….
Hạ sinh: 4 trai, 1 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ XUÂN THUYÊN sinh năm Ất Hợi (1935),…
2. LÊ XUÂN HƯỞNG sinh năm Mậu Dần (1938),…
3. LÊ THỊ LÀO, sinh ngày 7 tháng 5 năm Tân Tỵ (1941), Bảo Đại thứ 16,  có chồng là ông Nguyễn Hơn, con trai ngài Nguyễn Tụng, người ở làng. Bà Lào mất ngày 9 tháng 12, mộ táng tại .., Triều Thuỷ.
4. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày …, mộ táng tại ……….
5. LÊ XUÂN KHÁN (DẬT) sinh năm Ất Dậu (1945),…
6. LÊ XUÂN THỦ sinh năm Mậu Tý (1948),…

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có 19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN YÊM.
và bà NGUYỄN THỊ CƠ.

Quý danh: LÊ VĂN NIỀM (11/19).
Sinh ngày .. tháng .. năm Bính Tuất (1886), Đồng Khánh thứ 1.
Mất ngày 11 tháng 3 ÂL, năm Tân Hợi (1911), Duy Tân thứ 5, thọ25 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Độ, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ QUYÊN (cải giá), con gái ngài Nguyễn Hoàng, người làng Bồi Thành.
Sinh ngày .. tháng … năm ……..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………….
Hạ sinh: 1 trai, 1 gái.
1. LÊ VĂN VẠN, sinh ngày…, mất ngày 28 tháng 11, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ BẰNG (a), sinh ngày 12 tháng 6 năm Tân Hợi (1911), Duy Tân thứ 5, có chồng là ông Nguyễn Tín, con trai ngài Nguyễn Huệ, người làng Đông Lưu, Phú Lộc.

Ghi chú: (a) Ngày 10 tháng 8 năm 1977, bà LÊ THỊ BẰNG con gái của ngài Lê Văn Niềm, có lập TỜ THUẬN CÚNG ĐẤT HƯƠNG HOẢ (do bà nhận giữ), viết rõ như sau:

“Hôm nay là ngày mồng mười tháng tám năm một ngàn chín trăm bảy mươi bảy (10.8.1977).

“Trước sự hiện diện của chú ruột Lê Tiềm, thím dâu bà Phan Thị Cháu, dượng rễ ông Tôn Thất Cảnh, và các em trai của hai ông chú ruột: Lê Pháp, Lê Don, Lê Hựu, Lê Vỹ. Tôi Lê Thị Bằng, 68 tuổi, cư trú tại số nhà 245 Chi Lăng, Khu phố Phú Hiệp Huế, là con gái của ông Lê Văn Niềm chết, mẹ cải giá. Đồng thoả thuận theo lý trí, với sự hiệp ý của các ông trên như sau:

“Nguyên trước đây ông bà nội chúng tôi là Lê Văn Yêm và bà Nguyễn Thị Cơ, có tạo mải bất động sản được một sở vườn đất thuộc trích lục số 126 trên bản đồ số hiệu N khi qua đời chưa được phân sản.”

Đến ngày 15 tháng 10 năm 1955, các thừa kế của chúng tôi đã lập tờ thuận phân chia di sản như sau: 
 ”a) Chiếu theo mục b/ Phần 3 của tờ phân chia di sản trên. Phần đất vườn 2 sào thuộc trích lục số 126 số hiệu bản đồ N phía Đông giáp vườn họ Lê, phía Tây giáp 5 sào đất trí hương hoả, phía Nam và phía Bắc giáp đường. Đồng trí cho thân phụ tôi là con trai trưởng ông Lê Văn Niềm chết, vợ cải giá, con trai cũng chết, giao cho tôi là Lê Thị Bằng con gái thừa nhận giữ để thu hoa lợi lo cúng kỵ cho cha và anh trai.
“b) Đến tháng 10 năm 1973, tôi và các thừa kế trên đã đồng thuận cúng 2 sào đất trên của thân sinh do tôi nhận giữ cho họ Lê như sau: - Trí 1 sào cho họ Lê thu hoa lợi để hương dụ tổ tiên. - Trí 1 sào cho họ Lê thu hoa lợi để cúng kỵ cho ông thân sinh và anh cả của tôi.
“c) Nhưng trong 4 năm qua, họ Lê vẫn nhận trên danh nghĩa sự hảo tâm cúng dường của chúng tôi, còn hoa lợi hàng năm thu hoạch trên 2 sào đất, họ vẫn giao cho tôi để lo cúng kỵ.
“d) Đến nay vì tuổi già sức yếu, mất sức lao động không bảo quản nỗi 2 sào đất trên, nên tôi thuận giao lại cho họ Lê quản lý để phân chia cho con cháu canh tác, thu hoa lợi để hương khói tổ tiên, và cúng kỵ như đã đề cập ở đoạn b/. Vậy chúng tôi đồng thuận lập tờ phụng cúng nầy để họ Lê làm bằng, và lập thành 3 bản, giao cho họ và con cháu chúng tôi mỗi người giữ một bản”.

Làm tại Triều Thuỷ ngày 10 tháng 8 măm 1977
Ký tên
Lê thị Bằng (đã ký)
HỘI ĐỒNG LÊ TỘC NHẬN                                                   CHỨNG NHẬN CÁC THỪA KẾ.
Phái nhất  Lê Mỏi (điểm chỉ)                                                          Chú ruột Lê Tiềm  (ký tên)
Phái nhì Lê Hoan   (ký tên)                                                             Thím dâu Phan Thị Cháu (kýtên)
Phái ba Lê Phú (điểm chỉ)                                                               Dượng rể Tôn Thât Cảnh (ký tên)
Tộc trưởng Lê Vọng (ký tên)                                                           Các cháu Lê Pháp (ký tên)
                                                                                                    Lê Don (ký tên)
                                                                                                                          Lê Hựu (ký tên)
                                                                                                   Lê Vỹ (ký tên)

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có 19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN YÊM.
và bà NGUYỄN THỊ CƠ.

Quý danh: LÊ VĂN TIỀM (12/19).
Sinh ngày 29 tháng 12 năm Canh Dần (1890), Thành Thái thứ 2.
Mất ngày 26 tháng 9 năm Tân Dậu (1981). Thọ 91 tuổi
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ MÈO (MIU), con gái ngài Nguyễn Khanh, người ở làng.
Sinh ngày 29 tháng 7 năm Tân Mảo (1891), Thành Thái, thứ 3.
Mất ngày 13 tháng 7năm Đinh Hợi(1947).
Mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ..
Hạ sinh: 6 trai, 4 gái.
1. LÊ VĂN TUÂN, sinh ngày 27 tháng 9 năm Kỷ Dậu (1909), Duy Tân thứ 3, mất ngày 1 tháng 3, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
2. LÊ VĂN THƯỜNG (SẰNG) sinh năm Tân Hợi (1911),….
3. LÊ THỊ LIÊN (THIỆN), sinh ngày 8 tháng 3 năm Giáp Dần (1914), Duy Tân thứ 8, có chồng là ông Nguyễn Đình Xướng, con trai ngài Nguyễn Quả, người làng Giạ Lê Thượng.
4. LÊ THỊ VIỂN, sinh ngày 25 tháng 12 năm Bính Thìn (1916), Khải Định thứ 1, có chồng là ông Nguyễn Đồng, con trai ngài Nguyễn Đương, người làng Diên Trường.
5. LÊ VĂN HOAN sinh năm Kỷ Mùi (1919),…
6. LÊ THỊ THÔNG, sinh ngày 8 tháng 12 năm Tân Dậu (1921), Khải Định thứ 6, mất ngày 24 tháng 1 năm Nhâm Tuất, Khải Định thứ 7, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
7. LÊ VĂN PHÁP sinh năm Giáp Tý (1924),…
8. LÊ THỊ MẢO, sinh ngày 30 tháng 10 năm Đinh Mảo (1927),Bảo Đại thứ 2, có chồng là ông Nguyễn Đoan, con trai ngài Nguyễn Bốt, người làng An Truyền.
9. LÊ XUÂN MINH (KIM) sinh năm Tân Mùi (1931),…
10. LÊ VĂN BIÊN (DON) sinh năm Quý Dậu (1933),

Ghi chú:
Sinh thời ngài Tiềm làm Thơ lại Ty Tượng Y, hàm Tùng Cửu phẩm, Đội trưởng.

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có 19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN YÊM.
và bà NGUYỄN THỊ CƠ.

Quý danh: LÊ VĂN LUÂN (13/19).
Sinh ngày 14 tháng 8 năm Giáp Ngọ (1894), Thành Thái thứ 6.
Mất ngày 18 tháng 3 năm Canh Dần (1950). Thọ 56 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ TRƯNG, con gái ngài Phan Đương, người ở làng.
Sinh ngày 6 tháng 8 năm Nhâm Thìn (1892), Thành Thái thứ 4.
Mất ngày 24 tháng 11năm Mậu Ngọ (1978).
Mộ táng tại: Cồn Độ, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 4 trai, 3 gái.
1. LÊ VĂN TÍN sinh năm Giáp Dần (1914),...
2. LÊ THỊ THỤC, sinh ngày 18 tháng 3 năm Đinh Tỵ (1917),khải Định thứ 2, mất ngày 6 tháng 9, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
3. LÊ VĂN HỰU sinh năm Kỷ Mùi (1919),...
4. LÊ THỊ THUYỀN, sinh ngày 27 tháng 3 năm Quý Hợi (1923), Khải Định thứ 8, có chồng là ông Phan Khôi, con trai ngài Phan Liên, người ở làng.
5. LÊ THỊ ĐỀ, sinh ngày 27 tháng 1 năm Bính Dần (1926), Bảo Đại thứ 1, có chồng là ông Phan Luận, con trai ngài Phan Dõ, người ở làng.
6. LÊ VĂN BẢO, sinh ngày 13 tháng 2 năm Mậu Thìn (1928), Bảo Đại thứ 3, mất ngày 14 tháng 5 (nhuận) năm Nhâm Thìn, 1952 (25 tuổi), mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
7. LÊ VĂN VỸ sinh năm Tân Mùi (1931),...

Ghi chú:
Sinh thời ngài Luân gia nhập lính Thân Binh, cấp bằng Đội trưởng, hàm Chánh Cửu phẩm.

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có 19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN MẬT.
và bà TRẦN THỊ EM.

Quý danh: LÊ VĂN BÚT (14/19).
Sinh ngày 6 tháng 4 năm Quý Tỵ (1893), Thành Thái thứ 5.
Mất ngày30 tháng 10 ÂL .
Mộ táng tại: Cồn Độ, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: TRẦN THỊ THÔI, con gái ngài Trần Học, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng … năm Canh Tý (1900), Thành Thái thứ 12.
Mất ngày 22 tháng 8 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Độ, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 7 trai, 2 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ VĂN NHẤT (THIỆN), sinh ngày 27 tháng 5 năm Tân Dậu (1921), Khải Định thứ 6, mất ngày 12 tháng 1, mộ táng tại Cồn …, Triều Thuỷ.
2. LÊ VĂN SỰ (HOAN), sinh năm Quý Hợi (1923),…
3. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 14 tháng 10, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
4. LÊ VĂN TU, sinh ngày 29 tháng 1 năm Bính Dần (1926), mất ngày 22 tháng 4, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
5. LÊ VĂN LÀ, sinh ngày 6 tháng 1 năm Mậu Thìn (1828), Bảo Đại thứ 3, mất ngày 4 tháng 1, mộ táng tại…….
6. LÊ THỊ CON, sinh ngày 29 tháng 6(nhuận) năm Canh Ngọ (1930), Bảo Đại thứ 5, có chồng là ông Phan U, con trai ngài Phan Dấn, người ở làng.
7. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 28 tháng 1, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
8. LÊ VĂN CHIM, sinh ngày .. tháng 6 năm Nhâm Thân (1932), Bảo Đại thứ 7, mất ngày 30 tháng 5, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
9. LÊ VĂN ĐAY, sinh năm Ất Hợi (1935),…
10. LÊ THỊ ĐÓ, sinh ngày 20 tháng 2 năm Canh Thìn (1940), Bảo Đại thứ 15, có chồng là ông Nguyễn Phất, con trai ngài Nguyễn Chỉ, người ở làng.
11. LÊ VĂN ĐOÁ, sinh ngày 5 tháng 7(nhuận) năm Quý Mùi (1943), Bảo Đại thứ 18, mất ngày 8 tháng 9 năm Bính Tuất, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN MẬT.
và bà TRẦN THỊ EM.

Quý danh: LÊ VĂN NỬA (15/19).
Sinh ngày 11 tháng 5 năm Ất Mùi (1895), Thành Thái thứ 7.
Mất ngày 23 tháng 11 ÂL năm Kỷ Mảo (1939), Bảo Đại thứ 14 (44 tuổi) .
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: HOÀNG THỊ HỒI, con gái ngài Hoàng Phương, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng … năm ………..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: Cồn …, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 4 trai, 1 gái, và 5 Hửu vị vô danh.
1. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 12 tháng 10, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ DẦN, sinh ngày 24 tháng 8 năm Bính Dần (1926), Bảo Đại thứ 1, có chồng là ông Phan Dõ, con trai ngài Phan Thứ (tức Đạ), người ở làng.
3. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 10 tháng 11, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
4. LÊ VĂN MẢO, sinh ngày 9 tháng 3 năm Canh Ngọ (1930), Bảo Đại thứ 5, mất ngày 5 tháng 9, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
5. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 20 tháng 6, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
6. LÊ VĂN HOÀ (HỒ), sinh năm Giáp Tuất (1934),…
7. LÊ VĂN THÊM, sinh ngày 10 tháng 5 năm Đinh Sửu (1937), Bảo Đại thứ 12, mất ngày 22 tháng 12, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
8. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 28 tháng 3, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
9 . LÊ VĂN KHÔI, sinh năm Canh Thìn (1940),…
10. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 5 tháng 7, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có 19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN MẬT.
và bà TRẦN THỊ EM.

Quý danh: LÊ VĂN PHỈ (16/19).
Sinh ngày.. tháng 10 năm Quý Mảo (1903), Thành Thái thứ 15.
Mất ngày 6 tháng 6 ÂL .
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ DIỄM, con gái ngài Nguyễn Kình, người ở làng.
Sinh ngày 30 tháng 3 năm Giáp Thìn (1904), Thành Thái thứ 16.
Mất ngày 11 tháng 2 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 4 trai, 4 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ SOẠN, sinh ngày 29 tháng 6(nhuận) năm Canh Ngọ (1930), có chồng là ông Phan Lự, con trai ngài Phan Dấn, người ở làng.
2. LÊ VĂN THÍNH, sinh năm Nhâm Thân (1932),…
3. LÊ THỊ THÌ (THÌN), sinh ngày 18 tháng 9 năm Giáp Tuất (1934), Bảo Đại thứ 9, mất ngày 23 tháng 7, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
4. LÊ THỊ TRƯNG, sinh ngày 12 tháng 9 năm Bính Tý (1936), Bảo Đại thứ 11,  mất ngày 20 tháng 7, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
5. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, năm Đinh Sửu (1937), Bảo Đại thứ 12, mất ngày 30 tháng 10, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
6. LÊ VĂN THUYẾT, sinh năm Kỷ Mảo (1939),…
7. LÊ VĂN TRỌNG, sinh ngày 6 tháng 10 năm Tân Tỵ (1941), Bảo Đại thứ 16, mất ngày 7 tháng 1, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
8. LÊ VĂN PHƯỚC, sinh ngày 7 tháng 1 năm Giáp Thân (1944), Bảo Đại thứ 19, mất ngày 16 tháng 4 năm Giáp Thân, Bảo Đại thứ 19, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
9. LÊ THỊ RIỀNG, sinh ngày 18 tháng 1 năm Ất Dậu (1945), Bảo Đại thứ 20, có chồng là ông …, con trai ngài …, người làng…..

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Phỉ làm Biện kê ở làng.

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)
Con trai thứ…của ông LÊ VĂN CHIẾT.
và bà PHAN THI QUYÊN.

Quý danh: LÊ VĂN KHÁCH (17/19).
Sinh ngày 13 tháng 7 năm Ất Tỵ (1905), Thành Thái thứ 17.
Mất ngày 15 tháng 2 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ PHỤ, con gái ngài Phan Thuế, người làng Hà Bắc.
Sinh ngày .. tháng … năm Nhâm Tý (1912), Duy Tân thứ 6
Mất ngày 13 tháng 9năm Tân Dậu (1981).
Mộ táng tại: ……………………….
Hạ sinh: 2 trai, 6 gái, và 3 Hửu vị vô danh.
1. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…,  mất ngày 15 tháng 1, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ PHÀN, sinh ngày 18 tháng 10 năm Quý Dậu (1933), Bảo Đại thứ 8,  mất ngày … tháng …, mộ táng tại Cồn …, Triều Thuỷ.
3. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 18 tháng 8, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
4. LÊ THỊ DIỀN, sinh ngày 13 tháng 9 năm Ất Hợi (1935), Bảo Đại thứ 10, có chồng là ông …Duy, con trai ngài …, người Bắc.
5. LÊ THỊ THIÊN (CÁNH), sinh ngày 7 tháng 7 năm Đinh Sửu (1937), Bảo Đại thứ 12,  mất ngày 22 tháng 1 năm Bính Tuất, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
6. LÊ THỊ MIÊN, sinh ngày 7 tháng 7 năm Kỷ Mảo (1939), Bảo Đại thứ 14, có chồng là ông Huỳnh Che, con trai ngài Huỳnh Đằng, người ở làng.
7. LÊ VĂN CHỦ (CHU), sinh năm Tân Tỵ (1941),…
8. LÊ THỊ VỴ, sinh ngày 24 tháng 8 năm Quý Mùi (1943), Bảo Đại thứ 18,  mất ngày 11 tháng 10 năm Ất Dậu, mộ táng tại Ngoại Địa Lộ, Triều Thuỷ.
9. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh và mất ngày 26 tháng 1 năm Ất Dậu (1945), Bảo Đại thứ 20, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
10. LÊ THỊ DẬU, sinh ngày .. tháng 3 năm Bính Tuất (1946),  mất ngày … tháng …, mộ táng tại Cồn …, Triều Thuỷ.
11. LÊ XUÂN NGỌC, sinh năm Mậu Tý (1948),…

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN CHIẾT.
và bà PHAN THI QUYÊN.

Quý danh: LÊ VĂN PHÚ (18/19).
Sinh ngày .. tháng .. năm Quý Sửu (1913), Duy Tân thứ 7.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: Cồn …, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ GẦN, con gái ngài Nguyễn Huân, người ở làng.
Sinh ngày 4 tháng 10 năm Bính Thìn (1916), Khải Định thứ 1.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………….
Hạ sinh: 3 trai, 5 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…,  mất ngày …, mộ táng tại Cồn …, Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ THÁO, sinh ngày 13 tháng 7 (nhuận) năm Mậu Dần (1938), Bảo Đại thứ 13, có chồng là ông Trần Chưởng, con trai ngài Trần Tuệ, người làng An Truyền.
3. LÊ THỊ CUỘC, sinh ngày16 tháng 6 năm Canh Thìn (1940), Bảo Đại thứ 15, mất ngày 25 tháng 1, mộ táng tại Cồn Bún, Triều Thuỷ.
4. LÊ THỊ KHẢO, sinh ngày 1 tháng 11 năm Quý Mùi (1943), Bảo Đại thứ 18, có chồng là ông Phan Cường, con trai ngài Phan Mon , người ở làng.
5. LÊ THỊ NẢO, sinh ngày …,có chồng là ông Trương Văn Lai, con trai ngài Trương Văn De, người làng Thế Lại.
6. LÊ VĂN DẠC, sinh ngày .. tháng .. năm Canh Dần (1950), mất ngày 23 tháng 5, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
7. LÊ THỊ LẠC, sinh ngày 24 tháng 11 năm Quý Tỵ (1953), có chồng là ông Văn Bé, con trai ngài ….., người làng Dương Nỗ.
8. LÊ VĂN MINH (BẢY), sinh năm …
9. LÊ VĂN TÁM, sinh ngày …năm Canh Tý (1960), mất ngày…., mộ táng tại Cồn …, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI BẢY (có19 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1870)
Con trai thứ…của ông LÊ VĂN CHIẾT.
và bà PHAN THI QUYÊN.

Quý danh: LÊ VĂN DUNG (19/19).
Sinh ngày .. tháng .. năm Ất Mảo (1915), Duy Tân thứ 9.
Mất ngày ... tháng ... ÂL.
Mộ táng tại: ...............................

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: TRẦN THỊ MỰC (ly dị), con gái ngài ..., người làng .....
Sinh ngày .. tháng … năm ....
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………….
Hạ sinh: 2 gái.
1. LÊ THỊ KHÔNG TÊN, sinh ngày…,  mất ngày .. tháng 2, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ ĐĂNG, sinh ngày…,  mất ngày … tháng 2, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.

Kế phối (Vợ kế).
Quý danh: PHAN THỊ THÉP, con gái ngài Phan My, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng … năm ....
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………….
Hạ sinh: 1 trai,và 4 gái.
1. LÊ THỊ NÉ, sinh ngày …,  mất ngày 17 tháng 7, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ MÓC, sinh ngày …,  mất ngày 2 tháng 8, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
3. LÊ VĂN LU, sinh năm Mậu Tuất (1958)…
4. LÊ THỊ MẢO, sinh ngày .. tháng .. năm Qúy Mảo (1963), có chồng là ông …, con trai ngài …, người làng…..
5. LÊ THỊ CƯ, sinh ngày .. tháng .. năm Mậu Thân (1968), có chồng là ông …, con trai ngài …, người làng…..

Ghi chú: Ngài Dung có 2 vợ, và 7 người con: 1 trai, và 6 gái.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN SẮC.
và bà HỒ THỊ BỒNG.

Quý danh: LÊ XUÂN KHỞI (1/39).
Sinh ngày 23 tháng 9 năm Tân Hợi (1911), Duy Tân thứ 5.
Mất ngày 29 tháng 5 năm Nhâm Tý (1972). Thọ 61 tuổi
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ LÝ, con gái ngài Nguyễn Kình, người ở làng.
Sinh ngày 5 tháng 5 năm Canh Tuất (1910), Duy Tân thứ 4.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 4 trai, và 8 gái.
1. LÊ THỊ HỒNG (HƯỜNG), sinh ngày 22 tháng 1 năm Quý Dậu (1933),  mất ngày 27 tháng 10, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ
2. LÊ THỊ PHỤNG, sinh ngày .. tháng .. năm Giáp Tuất (1934), có chồng là ông …Hải, con trai ngài …, người Phan Rang.
3. LÊ XUÂN TRÍ (b),sinh năm Bính Tý (1936)…
4. LÊ THỊ PHÙNG, sinh ngày 24 tháng 11 năm Đinh Sửu (1937), có chồng là ông …Lộc, con trai ngài …, người Bắc.
5. LÊ THỊ GÁI (LAN), sinh ngày .. tháng .. năm Kỷ Mảo (1939), có chồng là ông …Hửu, con trai ngài …, người Tam Kỳ.
6. LÊ XUÂN YẾN, sinh ngày 28 tháng 7 năm Nhâm Ngọ (1942),  mất ngày 10 tháng 1 năm Quý Tỵ, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
7. LÊ XUÂN THUẦN, sinh ngày 2 tháng 11 năm Quý Mùi (1943),  mất ngày 29 tháng 4, mộ cải táng ở làng.
8. LÊ THỊ HIỀN, sinh ngày …,  mất ngày …, mộ táng tại ….
9, LÊ THỊ HẬU, sinh ngày .. tháng .. năm …, có chồng là ông …Đáp, con trai ngài …, người làng…..
10. LÊ THỊ KHUÊ, sinh ngày .. tháng .. năm … có chồng là ông Trương Kha…, con trai ngài …, người làng…..
11. LÊ XUÂN DỦNG (c),sinh năm Tân Mảo (1951)…
12. LÊ THỊ BÌNH HƯƠNG, sinh ngày …,  mất ngày …., mộ táng tại quận Long Hương, tỉnh Phan Thiết.

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Khởi đậu Yếu Lược, làm thư ký Công ty Y tế, có bằng Tùng Cửu phẩm Văn giai, sau cải thành Hàn Lâm Đải chiếu. Vào ngạch Công chức, làm tại Toà Hành chánh tỉnh Bình Định, Quy Nhơn.
. Tất cả gia đình con cái của ngài Trí đều sống tại Đà Nẳng.            
. Tất cả gia đình con cái của ngài Dũng đều sống tại Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN SẮC.
và bà HỒ THỊ BỒNG.

Quý danh: LÊ XUÂN KỈNH (KÍNH) (2/39).
Sinh ngày 24 tháng 10 năm Ất Sửu (1925), Khải Định thứ 10.
Mất ngày .. tháng ..năm Đinh Mùi (1967). Thọ 42 tuổi.
Mộ táng tại: khuông viên Chùa……, Huế.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ XẤU, con gái ngài Phan Dữ, người ở làng.
Sinh ngày 3 tháng 9 năm Bính Dần (1926).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại:……………………...
Hạ sinh: 2 trai, 7 gái, và 3 Hửu vị vô danh.
1. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày 1 tháng 2 năm Ất Dậu (1945), mộ táng tại Cồn …, Triều Thuỷ.
2. LÊ VĂN LÀNH, sinh ngày ngày 11 tháng 11 năm Ất Dậu (1945), mất ngày 27 tháng 5 năm Mậu Tý (1948), mộ táng tại Cồn …, Triều Thuỷ.
3. LÊ THỊ OANH, sinh ngày 18 tháng 12 năm Đinh Hợi (1947),  mất ngày 10 tháng 6 năm Mậu Tý (1948), mộ táng tại Cồn …, Triều Thuỷ.
4. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày…,  mất ngày 27 tháng 10 năm Mậu Tý (1948), mộ táng tại Cồn …, Triều Thuỷ.
5. LÊ THỊ HẠNH sinh ngày 8 tháng 8 năm Kỷ Sửu (1949), mất ngày 9 tháng 11, năm Canh Dần (1950), mộ táng tại Cồn …, Triều Thuỷ.
6. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày…,  mất ngày 10 tháng 4 năm Tân Mảo (1951), mộ táng tại Cồn …, Triều Thuỷ.
7. LÊ THỊ PHƯƠNG CHI, sinh ngày 8 tháng 3 năm Nhâm Thìn (1952),  mất ngày … tháng .., mộ táng tại ………………
8. LÊ THỊ LAN EM, sinh ngày 8 tháng 3 năm Nhâm Thìn (1952),  mất ngày … tháng .., mộ táng tại ………………
9. LÊ THỊ KIM CÚC, sinh ngày 11 tháng 5 năm Giáp Ngọ (1954),  mất ngày … tháng .., mộ táng tại ………………
10. LÊ THỊ HUY HOÀNG, sinh ngày 2 tháng 3 năm Bính Thân (1956), có chồng là ông Tôn Thất Sung, con trai ngài Tôn Thất Ân, người ở Bến Ngự, Huế.
11. LÊ XUÂN TÙNG,sinh năm Kỷ Hợi (1959)…
12. LÊ THỊ HOÀNG MAI, sinh ngày 1 tháng 11 năm Nhâm Dần (1962), có chồng là ông Tôn Thất Quý, con trai ngài Tôn Thất Châu, người làng Xuân Hoà.

Kế phối (Vợ kế).
Quý danh: VÕ THỊ PHI, con gái ngài …, người làng….
Sinh ngày 2 tháng 2 năm Canh Ngọ (1930).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại:……………………...
Hạ sinh: 3 trai, 2 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1.  LÊ XUÂN NHỰT, sinh năm Bính Thân (1956)…
2.  LÊ XUÂN SƠN, sinh năm Mậu Tuất (1958)…
3. LÊ THỊ BÍCH VÂN, sinh ngày 9 tháng 12 năm Kỷ Hợi (1959),có chồng là ông Nguyễn Văn Bảo, con trai ngài …, người ở Biên Hoà, Đồng Nai.
4.  LÊ XUÂN MINH, sinh ngày .. tháng .. năm Tân Sửu (1961),  mất ngày 18 tháng 11, năm 1978 (Mậu Ngọ) tại Campuchia,mộ táng tại Nghĩa Trang Liệt sỉ, huyện Bình Chánh.
5. LÊ THỊ BÍCH HỒNG, sinh ngày 4 tháng 4 năm Nhâm Dần (1962), có chồng là ông Nguyễn Đình Dũng, con trai ngài Nguyễn Đình Tòng, người ở Tuy Hoa, Phú Yên.
6. LÊ Văn hửu vị vô danh (song sinh), sinh ngày…,  mất ngày 27 tháng 10 năm Quý Mảo (1963), mộ táng tại ………….
7. LÊ Văn hửu vị vô danh (song sinh), sinh ngày…,  mất ngày 27 tháng 10 năm Quý Mảo (1963), mộ táng tại ………….

Thứ phối (Vợ thứ (1)).
Quý danh: TRẦN THỊ NGỌC, con gái ngài …, người làng….
Sinh ngày .. tháng .. năm ……..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại:……………………...
Hạ sinh: 1 trai.
1. LÊ XUÂN HẢI, sinh năm…

Ghi chú: Ngài Kỉnh (Kính) có 3 vợ, và 20 người con: 6 trai, 9 gái, và 5 Hửu vị vô danh.
. Lúc sinh thời, ngài Kính đậu Yếu lược, học trường Sỉ quan Hiện dịch Đà Lạt năm 1951, phục vụ ngành Công Binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Ngài Kính tốt nghiệp bằng Chỉ huy Tham Mưu Cao cấp tức Trung Đoàn trưởng. Năm 1967, đang ở cấp Trung Tá, giữ chức Trưởng Khu Quân Sản Tạo Tác Sài Gòn, trong một cuộc thị sát Công trường tại Phú Quốc, bị mìn của đối phương, tử thương. Truy thăng Đại Tá.
. Tất cả các con của ngài Kính với bà vợ chánh đều sống tại Huế.
. Tất cả các con của ngài Kính với bà vợ kế đều sống tại Sài Gòn.
. Con của bà vợ thứ là LÊ XUÂN HẢI, hiện sống tại Hoa kỳ (Mỹ).

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN SẮC.
và bà HỒ THỊ BỒNG.

Quý danh: LÊ XUÂN PHU (3/39).
Sinh ngày 9 tháng 3 năm Mậu Thìn (1928), Bảo Đại thứ 3.
Mất ngày 23 tháng 3 năm Kỷ Sửu (2009). Thọ 81 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ TRÍ, con gái ngài Phan Sắc, người ở làng.
Sinh ngày 15 tháng 10 năm Quý Hợi (1922).
Mất ngày 17 tháng 3 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 2 trai, 5 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ PHÚC, sinh ngày 15 tháng 1 năm Canh Dần (1950),  mất ngày 3 tháng 2 năm Tân Mảo (1951), mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
2. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày…,  mất ngày 23 tháng 2 năm Tân Mảo (1951), mộ táng tại …
3. LÊ THỊ LANH, sinh ngày 16 tháng 1 năm Nhâm Thìn (1952),  mất ngày … tháng … năm …………, mộ táng tại ..., Triều Thuỷ
4. LÊ XUÂN LỢI (b), sinh năm Giáp Ngọ (1954)…
5. LÊ THỊ LỘC, sinh ngày 27 tháng 12 năm Bính Thân (1957), có chồng là ông Đoàn Hoà, con trai ngài Đoàn Xe, người làng An Truyền.
6. LÊ XUÂN TÀI, sinh năm Mậu Tuất (1958)…
7. LÊ THỊ BẠCH YẾN, sinh ngày .. tháng ..năm ….,   có chồng là ông Trần Mẫn, con trai ngài Trần Ninh, người ở làng.
8. LÊ THỊ HỒNG HOA, sinh ngày 23 tháng 2 năm 1964 (Giáp Thìn), có chồng là ông Phan Mậu, con trai ngài Phan Mạo, người ở làng.
9. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày…,  mất ngày …, mộ táng tại ………………………………..

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Phu đậu bằng Tiểu học, làm Công Chức (Nhân viên Dân chính) tại Khu Quân sản Tạo Tác Huế.
. Tất cả gia đình và con cái ngài Lợi đều sống tại Huế.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN ĐINH.
và bà PHAN THỊ TỊNH.

Quý danh: LÊ XUÂN CHÁU (4/39).
Sinh ngày .. tháng .. năm ……...
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………….

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ ĐỦ (cải giá), con gái ngài Nguyễn Xe, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm ……..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 4 trai, và 7 gái.
1. LÊ THỊ ĐĨ, sinh ngày .. tháng .. năm ….,  có chồng là ông Nguyễn Phàn, con trai ngài Nguyễn Phụ, người ở làng.
2. LÊ THỊ THOẢ, sinh ngày .. tháng .. năm …,  mất ngày 8 tháng 9 năm …, mộ táng tại ……
3. LÊ THỊ ĐÀNG, sinh ngày .. tháng .. năm …,  mất ngày 30 tháng 8 năm …, mộ táng tại ……
4. LÊ VĂN CHÌ, sinh ngày .. tháng .. năm …,  mất ngày 15 tháng 11 năm …, mộ táng tại ……
5. LÊ VĂN NẬU, sinh ngày .. tháng .. năm …,  mất ngày 12 tháng 2 năm …, mộ táng tại ……
6. LÊ VĂN CHÓ, sinh ngày .. tháng .. năm …,  mất ngày 15 tháng 8 năm …, mộ táng tại ……
7. LÊ XUÂN BÔN (b), sinh năm Kỷ Sửu (1949) (con ngoài Giá thú), mẹ là PHAN THỊ MÓT, con ngài Phan Huệ, người ở làng.

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Cháu bị Việt Minh bắt đi Nam Đông, và chết không rõ.
. Tất cả gia đình con cái ngài Bôn đều sống ở Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN ĐINH.
và bà PHAN THỊ TỊNH.

Quý danh: LÊ XUÂN CHÚT (5/39).
Sinh ngày .. tháng .. năm Kỷ Tỵ (1929).
Mất ngày 15 tháng 6 năm Kỷ Sửu (2009). Thọ 80 tuổi.
Mộ táng tại: Cồn Độ, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ PHẬN, con gái ngài Phan Thứ, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm ……..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 6 trai, 3 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ XUÂN HƯỚNG, sinh năm Tân Mảo (1951)…
2. LÊ XUÂN KÍNH, sinh năm Quý Tỵ (1953)…
3. LÊ THỊ HIỀN, sinh ngày 12 tháng 3 năm 1956 (Bính Thân), có chồng là ông Phan Cần, con trai ngài Phan Thịnh, người ở làng.
4. LÊ XUÂN HÀ, sinh năm Mậu Tuất (1958)…
5. LÊ XUÂN SINH, sinh năm Canh Tý (1960)…
6. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày 30 tháng 7 năm 1963,  mất ngày 18 tháng 8 năm 1963, mộ táng tại …
7. LÊ THỊ NGỌC Gái Chị, sinh ngày 5 tháng 10 năm 1964 (Giáp Thìn), có chồng là ông Phan Vạng, con trai ngài Phan Phó, người ở làng.
8. LÊ THỊ NGUYỆT Gái Em, sinh ngày 29 tháng 9 năm 1967 (Đinh Mùi), có chồng là ông Lê Dũng, con trai ngài Lê Bút, người ở Dưởng Mong..
9. LÊ XUÂN BÁC, sinh năm Tân Hợi (1971)…
10. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày 8 tháng 4,  mất ngày 8 tháng 4 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
11. LÊ XUÂN CỬU, sinh năm Quý Sửu (1973)…

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Chút từng làm Hội viên Hội Đồng Nhân Dân xã Phú An, huyện Phú Vang.
. Tất cả gia đình con cái ngài Hướng, và ngài Kính đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TUỲ.
và bà NGUYỄN THỊ MÃI.

Quý danh: LÊ XUÂN THỪA (6/39).
Sinh ngày 20 tháng 3 năm Đinh Mão (1927).
Mất ngày 26 tháng 7 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: ĐẶNG THỊ VÃNG, con gái ngài Đặng Giàu, người ở làng.
Sinh ngày 28 tháng 7 năm 1922 (Quý Hợi=1923).
Mất ngày 15 tháng 7 ÂL năm Canh Ngọ (1990).
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 2 trai, 7 gái.
1. LÊ XUÂN THẬN, sinh ngày ngày 22 tháng 3 năm 1945 (Ất Dậu), mất ngày 17 tháng 7 năm 1946, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
2. LÊ XUÂN THIÊN, sinh ngày ngày 24 tháng 4 năm 1948 (Mậu Tý), mất ngày 26 tháng 9(ÂL) năm 1968 (Mậu Thân), mộ táng tại …Quảng Nam. (Bị bắt đi lên vùng núi rồi mất).
3. LÊ THỊ NIÊN, sinh ngày 1 tháng 10 năm 1950 (Canh Dần), có chồng là ông Phan Hồng, con trai ngài Phan Cháu, người ở làng.
4. LÊ THỊ XUYÊN, sinh ngày 17 tháng 6 năm 1952 (Nhâm Thìn), có chồng là ông Nguyễn Hát, con trai ngài Nguyễn Lực, người ở làng.
5. LÊ THỊ LUYÊN, sinh ngày 20 tháng 2 năm 1956 (Bính Thân), mất ngày 6 tháng 7 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
6. LÊ THỊ LƯA, sinh ngày 25 tháng 12 năm 1957 (Đinh Dậu), có chồng là ông Nguyễn Kháng, con trai ngài Nguyễn Yến, người ở làng.
7. LÊ THỊ BẢO, sinh ngày 18 tháng 11 năm 1960 (Canh Tý), không chồng,nhưng có con trai là Nguyễn Tường,     …………….
8. LÊ THỊ NHƯ, sinh ngày 7 tháng 7 năm 1963 (Quý Mảo), có chồng là ông Phan Quốc, con trai ngài Nguyễn Bàng, người ở làng.
9. LÊ THỊ LIÊN, sinh ngày 23 tháng 11 năm 1965 (Ất Tỵ), có chồng là ông Nguyễn Chính, con trai ngài Nguyễn Cu, người ở làng.

Kế phối (b)(Vợ kế).
Quý danh: PHAN THỊ CẤY, con gái ngài Phan Chòn, người ở làng.
Sinh ngày 20 tháng 11 năm 1950 (Canh Dần).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại:………………...
Hạ sinh: 2 gái.
1. LÊ THỊ LIỆU, sinh ngày .. tháng .. năm1975 (Ất Mảo), có chồng là ông Nguyễn Phước, con trai ngài Nguyễn Diên, người ở làng.
2. LÊ THỊ LIỂU, sinh ngày .. tháng .. năm 1977 (Đinh Tỵ), có chồng là ông Nguyễn Tình, con trai ngài Nguyễn Lập, người làng…...

Ghichú: Ngài Thừa có 2 vợ, và 11 người con: 2 trai, và 9 gái.
. Lúc sinh thời, ngài Thừa đậu bằng Yếu Lược.
. Các con của ngài Thừa với bà vợ kế đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TUỲ.
và bà NGUYỄN THỊ MÃI.

Quý danh: LÊ XUÂN PHỔ (MŨ) (7/39).
Sinh ngày 25 tháng 3 năm Giáp Tuất (1934).
Mất ngày .. tháng… ÂL.
Mộ táng tại: …………………………..

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ ĐỊ, con gái ngài Phan Chút, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm …..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………..
Hạ sinh: 4 trai, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
2. LÊ XUÂN MẾN, sinh ngày ngày .. tháng .. năm 19.., mất ngày .. tháng .. năm 19.., mộ táng tại Cồn Kết, Triều Thuỷ.
3. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
4. LÊ XUÂN SƠN, sinh năm Bính Thân (1956)….
5. LÊ XUÂN NHÂN, sinh năm Đinh Dậu (1957)….
6. LÊ XUÂN HIỆP, sinh ngày ngày .. tháng .. năm Canh Tý (1960), mất ngày .. tháng .. năm Ất Mảo (1975), mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.

Kế phối (c)(Vợ kế).
Quý danh: NGUYỄN THỊ TUẤT, con gái ngài ….., người làng Lưu Khánh.
Sinh ngày … tháng … năm Giáp Tuất (1933).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………..
Hạ sinh: 1 trai, 5 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ HÀ, sinh ngày .. tháng .. năm Tân Sửu (1961), có chồng là ông Nguyễn Hơn, con trai ngài Nguyễn Diên, người Bắc.
2. LÊ THỊ HẰNG, sinh ngày .. tháng .. năm Giáp Thìn (1964), mất ngày 15 tháng 8 AL, mộ táng....
3. LÊ THỊ THUỶ (Bình), sinh ngày .. tháng .. năm Bính Ngọ (1966), có chồng là ông ……., con trai ngài………., người làng…….
4. LÊ THỊ THANH (Hạnh), sinh ngày .. tháng .. năm Đinh Mùi (1967), có chồng là ông ……., con trai ngài………., người làng…….
5. LÊ THỊ NHÀN (Phúc), sinh ngày .. tháng .. năm Kỷ Dậu (1969), có chồng là ông ……., con trai ngài………., người làng…….
6. LÊ XUÂN TÙNG, sinh năm Quý Sửu (1973)…
7. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại …………..

Ghi chú: Ngài Phổ (Mũ) có 2 vợ, và 13 người con: 5 trai, 5 gái, và 3 Hửu vị vô danh.
. Lúc sinh thời, ngài Phổ (Mũ) đậu bằng Yếu Lược, gia nhập Quân đội Quốc Gia Việt Nam, ngành Quân cụ.
. Các con ngài Mũ với bà vợ chánh sống ở Đà Nẳng, và Huế.
. Các con ngài Mũ với bà vợ kế đều sống ở Cam Ranh.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TUỲ.
và bà NGUYỄN THỊ MÃI.

Quý danh: LÊ XUÂN ĐỖ (8/39).
Sinh ngày 13 tháng 6 năm 1936 (Đinh Sửu=1937).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………………

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ THẢY, con gái ngài Nguyễn Hậu, người ở làng.
Sinh ngày 2 tháng 10 năm 1933 (Giáp Tuất=1934).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………………...
Hạ sinh: 7 trai, và 3 gái.
1. LÊ THỊ XUÂN LOAN, sinh năm Bính Thân (1956),có chồng là ông ......, con trai ngài………., người ở….
2. LÊ XUÂN SINH, sinh năm Mậu Tuất (1958)…
3.  LÊ XUÂN SƠN, sinh năm Tân Sửu (1961)…
4. LÊ XUÂN THANH, sinh năm Giáp Thìn (1964)…
5. LÊ THỊ XUÂN LAN, sinh năm Ất Tỵ (1965),có chồng là ông .........., con trai ngài………., người ở .....
6. LÊ XUÂN MINH HÙNG, sinh năm Đinh Mùi (1967)…
7. LÊ XUÂN MINH KỲ, sinh năm Canh Tuất (1970)…
8. LÊ XUÂN VIỆT ANH, sinh năm Tân Hợi (1971)…
9. LÊ XUÂN VIỆT QUỐC, sinh năm Quý Sửu (1973)…
10. LÊ THỊ XUÂN HOÀ, sinh năm Ất Mảo (1975), có chồng là ông Phạm Ngô Châu, con trai ngài………., người ….Bắc

Ghi chú:
. Ngài Đỗ gia nhập Quân lực Việt Nam Cộng Hoà năm 1956. Tốt nghiệp trường “Sỉ quan Hiện dịch” tại Nha Trang năm 1962. Tốt nghiệp ưu hạng “Đại đội trưởng Bộ Binh” tại Thủ Đức năm 1965, và “Tác chiến Trong Rừng” tại Mã Lai cũng năm 1965. Tốt nghiệp Sỉ quan “Căn bản Hành chánh Tài chánh” năm 1966. Tốt nghiệp “Đại đội trưỏng Hành chánh Tiếp vận” năm 1969. Tốt nghiệp “Điều khiển Tiếp vận”, tương đương Chỉ huy Tham mưu Trung cấp, tức bằng Tiểu đoàn trưởng năm 1971.

. Ngài Đỗ đang ở cấp Thiếu Tá, giữ chức Trưởng Phòng 4 Sư đoàn 3 Bộ Binh, thì Chính quyền Việt Nam Cộng Hoà sụp đổ. Sau ngày 30.4.1975, ngài Đỗ bị “tập trung Cải tạo” gần 10 năm trong các Trại Long Giao, Biên Hoà, Hoàng Liên Sơn, Vỉnh Phú, và Long Khánh.

. Về Văn hoá, ngài Đỗ tốt nghiệp Cử nhân Văn khoa, Cử nhân Luật khoa, Cử nhân Xã hội học; Cao học Lịch Sử, Cao học Kinh tế, và Cao học Triết. Ngài Đỗ đến Úc đoàn tụ với con cái năm 1996, học Luật tại Đại học Sydney, Australia năm 1998-2000. Ngài Đỗ trở thành nhà Nghiên cứu Khoa học Xã hội và Nhân văn, có nhiều Tham luận, Thuyết trình tại các Đại hội Chuyên gia Úc Châu, và các trường Đại học Phú Xuân, Đại học Sư Phạm Huế, Việt Nam.

. Ngài Đỗ có sách đã Xuất bản là “Thế Giới Sự Kiện”, NXB TRẺ, 2006, “Mười Nước Giàu Mạnh”, NXB THUẬN HOÁ, 2010. Và sách sắp Xuất bản “VĂN MINH NHÂN LOẠI 2013”.

. Ngài Đỗ, gia đình và con cái đều sống ở Tiểu bang New South Wales, Úc Đại Lợi.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TUỲ.
và bà NGUYỄN THỊ MÃI.

Quý danh: LÊ XUÂN HẠT (9/39).
Sinh ngày 2 tháng 4 năm 1943 (Quý Mùi).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………………

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: LÊ THỊ KIM CÚC, con gái ngài Lê Khắc Kiệm, người An Cựu, Huế.
Sinh ngày 24 tháng 10 năm 1939.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………….
Hạ sinh: 3 trai, 3 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ XUÂN ANH HUY, sinh năm Bính Ngọ (1966)…
2. LÊ XUÂN MỘNG HOÀNG, sinh ngày 16 tháng 11 năm 1967 (Đinh Mùi), có chồng là ông Lêđức Trường, Bác sỉ, làm tại Bệnh viện quận Sơn Trà, con trai ngài LêĐức Thắng, người, Đà Nẳng.
3. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
4. LÊ XUÂN NHƯ HẢO, sinh ngày 2 tháng 6 năm 1969 (Kỷ Dậu), có chồng là ông …., con trai ngài………., người ….Đà Nẳng.
5. LÊ XUÂN VIỆT HƯƠNG, sinh ngày 28 tháng 9 năm 1970 (Canh Tuất), có chồng là ông Nguyễn Văn Thành, Kỷ sư Cầuđường, con trai ngài Nguyễn Tâm, người Quế Sơn. Quảng Nam.
6. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại  Cồn Két, Triều Thuỷ.
7. LÊ XUÂN ANH HÀO, sinh năm Nhâm Tý (1972)…
8. LÊ XUÂN HOÀ BÌNH, sinh năm Ất Mảo (1975)…

Ghi chú:
. Ngài Hạt tốt nghiệp trường Sư Phạm, Huế, giữ chức Hiệu trưởng trường Tiểu học Kỳ Long, Tam Kỳ, QuảngNam. Bị động viên vào Quân lực Việt Nam Cộng Hoà, học trường Hạ Sỉ quan Nha Trang. Tốt nghiệp Cử nhân Luật, Cao học Luật, biệt phái về Bộ Giáo dục, dạy học tại Trường Trung học Thái Phiên, Đà Nẳng. Hiện ngài Hạt đang hành nghề Luật sư tại Đà Nẳng, và là Giảng viên Thỉnh giảng tại các Trưòng Đại học Đà nẳng.

. Ngài Hạt, gia đình và con cái đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TUỲ.
và bà NGUYỄN THỊ MÃI.

Quý danh: LÊ SONG XUÂN (10/39).
Sinh ngày .. tháng .. năm 1947 (Đinh Hợi).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………………

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ KIỀU, con gái ngài Nguyễn Oanh, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm 1951 (Tân Mảo).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại:…………………………...
Hạ sinh: 5 trai, và 3 gái.
1. LÊ XUÂN THUẬN (b), sinh năm Bính Ngọ (1966) (con ngoài Giá thú của ngài Xuân, với bà Nguyễn Thị Đành, con ông Nguyễn Hậu, người ở làng).
2. LÊ THỊ THU THẢO, sinh ngày .. tháng .. năm 1972 (Nhâm Tý),có chồng là ông Đinh Văn Thi, con trai ngài Đinh Văn Trác, người Huế, định cư tại Úc.
3. LÊ THỊ ĐÔNG CHÂU, sinh ngày .. tháng .. năm 1973 (Quý Sửu), có chồng là ông Nguyễn Tiến Hưng, con trai ngàiNguyễn Huế, người Bắc, định cư tại Sài Gòn.
4. LÊ XUÂN HẠ NAM, sinh ngày ngày .. tháng .. năm 1976 (Bính Thìn), mất ngày 8 tháng 2 năm 1989 (Kỷ Tỵ), mộ táng tại ………….
5. LÊ THỊ QUANG VINH, sinh ngày .. tháng .. năm 1979 (Kỷ Mùi), có chồng là ông Nguyễn Trường Cửu, con trai ngài …, người Sài Gòn, định cư tại Canada.
6. LÊ XUÂN THIÊN TÂN, sinh năm Tân Dậu (1981)…
7. LÊ XUÂN MINH TÔN, sinh năm Quý Hợi (1983)…
8. LÊ XUÂN MINH TUẤN, sinh năm Ất Sửu (1985)…

Ghi chú:
. Ngài Xuân tốt nghiệp Tú tài. Ngài Xuân, gia đình và con cái đều sống ở Sài Gòn.
. Lê Thuận, con ngoài Giá thú của ngài Lê Song Xuân, với bà Nguyễn Thị Đành, con ông Nguyễn Hậu, người ở làng.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN MỎI.
và bà PHAN THỊ BƯA.

Quý danh: LÊ XUÂN HƯỜNG (11/39).
Sinh ngày 30 tháng 1 năm 1929 (Kỷ Tỵ).
Mất ngày 8 tháng 8 năm Tân Mảo (2011).
Mộ táng tại: Ruộng Cồn.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: ĐẶNG THỊ TƯ, con gái ngài Đặng Giàu, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm 1933 (Quý Dậu).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 4 trai, 5 gái, và 3 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ HUÊ, sinh ngày 21 tháng 8 năm Nhâm Thìn (1952),  có chồng là ông Phan Uý, con trai ngài Phan Thương, người ở làng.
2. LÊ THỊ HOA, sinh ngày 29 tháng 2 năm Ất Mùi (1955),  có chồng là ông …, con trai ngài …, người ở...
3. LÊ THỊ ÁI, sinh ngày 14 tháng 5 năm Đinh Dậu (1957),  có chồng là ông Nguyễn Sòng, con trai ngài Nguyễn Oi, người ở làng.
4. LÊ THỊ ÁNH, sinh ngày 7 tháng 7 năm Kỷ Hợi (1959), mất ngày 11 tháng 5 ÂL, mộ táng tại  Cồn Két, Triều Thuỷ.
5. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..,  mất ngày 18 tháng 8 năm Tân Sửu (1961), mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
6. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..,  mất ngày 12 tháng 11Tân Sửu (1961), mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
7. LÊ XUÂN LỘC, sinh năm Nhâm Dần (1962),…
8. LÊ THỊ GIÕ, sinh ngày 20 tháng 3năm Giáp Thìn (1964),  có chồng là ông Nguyễn Tám, con trai ngài Nguyễn Lực, người ở làng.
9. LÊ XUÂN LÂN,  sinh ngày 28 tháng 12 Đinh Mùi (1967),  mất ngày 25 tháng 9 ÂL (1968), mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
10. LÊ XUÂN HỬU, sinh năm Canh Tuất (1970)…
11. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..,  mất ngày 4 tháng 6 ÂL (Tân Hợi), mộ táng tại  Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
12. LÊ XUÂN NGHĨA, sinh năm Nhâm Tý (1972),…

Ghi chú:
. Ngài Hường tốt nghiệp Tiểu học, gia nhập Quân lực Việt Nam Cộng hoà, ngành Quân Cụ.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN MỆT.
và bà HOÀNG THỊ HUNG.

Quý danh: LÊ XUÂN MƠ (12/39).
Sinh ngày .. tháng .. năm Đinh Sửu (1937)..
Mất ngày 6 tháng 4 năm Ất Dậu (2005).
Mộ táng tại: Phú Túc, Gia Lai.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ HOÁ, con gái ngài Phan Chút, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm 1951 ( Tân Mảo).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 4 trai, 2 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ XUÂN NIÊN, sinh năm Kỷ Hợi (1959)…
2. LÊ XUÂN HÙNG, sinh ngày .. tháng .., năm 1961 (Tân Sửu), mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại Cồn Mồ.
3. LÊ XUÂN HIỆP, sinh năm Giáp Thìn (1964),…
4. LÊ XUÂN HOÀ, sinh năm Bính Ngọ (1966),…
5. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
6. LÊ THỊ LOAN, sinh ngày .. tháng .. năm 1972 (Nhâm Tý), có chồng là ông Phan Sơn, con trai ngài Phan Cường, người ở lang.
7. LÊ THỊ PHƯỢNG, sinh ngày .. tháng .. năm 1979 (Kỷ Mùi),  có chồng là ông Phan Hùng, con trai ngài Phan …, người ở làng.
8. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..,  mất ngày.. tháng .. ÂL, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Mơ gia nhập Quân lực Việt Nam Cộng hoà, ngành Công Binh. Bị bắt trong trận Tổng Công kích Mậu Thân, năm 1968, đưa ra Bắc giam giữ, đến sau năm 1975 được tha về.
. Ngài Mơ, gia đình và con cái đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN XÀNG.
và bà TRẦN THỊ AN.

Quý danh: LÊ VĂN HUYÊN (13/39).
Sinh ngày  tháng 7 năm Bính Thìn (1916).
Mất ngày 20 tháng 4 năm Nhâm Ngọ (1942).
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ MÓT, con gái ngài Phan Huệ, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng ... năm …….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 1 gái.
1. LÊ THỊ THIỆP, sinh ngày 28 tháng 1 năm Mậu Dần (1938), có chồng là ông Phan Quyền, con trai ngài Phan Chắc, người ở làng.

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Huyên bị bắt đi lính cho Tây (Pháp), chết tại Pháp. Không có thông tin nhiều để biết về ngài Huyên.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN XA.
và bà PHAN THỊ NỞ.

Quý danh: LÊ VĂN TỐN (14/39).
Sinh ngày 21 tháng 3 năm Nhâm Tuất (1922).
Mất ngày 19 tháng 9năm Nhâm Thìn (1952).
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ CẦM, con gái ngài Nguyễn Quyên, người ở làng Sịa.
Sinh ngày .. tháng 7 năm Tân Dậu (1921).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 5 gái.
1. LÊ THỊ MÁI, sinh ngày 28 tháng 9 năm …., mất ngày 3 tháng 5 năm Quý Mùi (1943), mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
2.  LÊ THỊ QUÝT, sinh ngày 13 tháng 11 năm ….,  có chồng là ông Phan Ngọc, con trai ngài Phan Liển, người ở làng. Chồng sau là Đặng Sướng, con trai ngài Đặng Giàu, cũng người ở làng.
3. LÊ THỊ TÁNH, sinh ngày 30 tháng 4. năm Bính Tuất (1946), mất ngày 3 tháng 8 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
4. LÊ THỊ LỘT, sinh ngày 7 tháng 11 năm Mậu Tý (1948), mất ngày 19 tháng 12 ÂL, mộ táng tại Cồn Mồ, Triều Thuỷ.
5. LÊ THỊ MANH (a), sinh ngày 21 tháng 10 năm 1950 (Canh Dần), có chồng là ông Nguyễn Dạng, con trai ngài Nguyễn Oanh, người ở làng.

Ghi chú:
. Gia đình bà Manh và ông Dạng (Đại Uý Cảnh Sát của Việt Nam Cộng hoà, tức Chính quyền Nam Việt Nam, đối kháng với Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, tức Chính quyền Bắc Việt Nam) và con cái ông đều sống ở Hoa Kỳ (Mỹ).

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TỎI TỰ TIÊU.
và bà HOÀNG THỊ CHI.

Quý danh: LÊ XUÂN CẢNG (15/39).
Sinh ngày 27 tháng 3 năm Ất Hợi (1935).
Mất ngày 28 tháng 6 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Mồ, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: ĐẶNG THỊ CHÚT, con gái ngài Đặng Tiêm, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm …...
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………….
Hạ sinh: 4 trai, 1 gái.
1. LÊ THỊ THUÝ NHUNG, sinh ngày 26 tháng 9 năm 1961 (Tân Sửu), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở ……….
2. LÊ XUÂN HÙNG (QUANG), sinh năm Giáp Thìn (1964),……
3. LÊ XUÂN NGỌC (NGỌC), sinh năm Ất Tỵ (1965),…..
4. LÊ XUÂN TRỌNG, sinh 1964, sinh năm Đinh Mùi (1967),……
5. LÊ XUÂN HOÀ, sinh năm Canh Tuất (1970),…….

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Cảng gia nhập Quân lực Việt Nam Cộng hoà, ngành Công Binh.
. Gia đình, con cái ngài Cảng đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN VỌNG.
và bà PHAN THỊ ĐẰNG.

Quý danh: LÊ XUÂN ĐẲNG (16/39).
Sinh ngày 23 tháng 9 năm Giáp Tuất (1934).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ NANH, con gái ngài Nguyễn Cúc, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm …….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 2 trai, và 3 gái.
1. LÊ THỊ KIM QUỲ, sinh ngày 30 tháng 7 năm Quý Mảo (1963), có chồng là ông Phan Sương, con trai ngài Phan Dũ, người ở làng.
2. LÊ XUÂN QUÂN, sinh năm Ất Tỵ (1965),…….
3. LÊ THỊ MINH BẠCH (song sinh), sinh ngày .. tháng .. năm Đinh Mùi (1967), có chồng là ông …, con trai ngài…, người ở ……….
4. LÊ THỊ MAI, (song sinh), sinh ngày .. tháng .. năm Đinh Mùi (1967), có chồng là ông …, con trai ngài…, người ở ……….
5. LÊ XUÂN KỶ, sinh năm Canh Tuất (1970),…….

Kế phối (Vợ kế).
Quý danh: NGUYỄN THỊ GÁI, con gái ngài Nguyễn Mới, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm …….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 1 trai, và 1 gái.
1. LÊ THỊ TRANG, sinh ngày .. tháng .. năm 1982 (Nhâm Tuất), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở ……….
2. LÊ XUÂN SỬU, sinh năm Ất Sửu (1985),…….

Ghi chú: Ngài Đẳng có 2 vợ, và 7 người con: 3 trai, và 4 gái.
. Ngài Đẳng gia nhập Quân lực Việt Nam Cộng hoà, ngành Công Binh.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN VỌNG.
và bà PHAN THỊ ĐẰNG.

Quý danh: LÊ XUÂN ĐỆ (17/39).
Sinh ngày 25 tháng 7 năm Nhâm Ngọ (1942).
Mất ngày 29 tháng 2 ÂL.
Mộ táng tại: ……………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ SEN, con gái ngài Phan Lơn, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm …..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 1 trai, và 4 gái.
1. LÊ THỊ TƯỜNG VI, sinh ngày 27 tháng 9 năm Kỷ Dậu (1969), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở ……….
2. LÊ THỊ TUYẾT MAI, sinh ngày .. tháng .. năm …, có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở ..
3. LÊ THỊ TUYẾT NGA, sinh ngày .. tháng .. năm …, có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở..
4. LÊ THỊ TUYẾT PHƯƠNG, sinh ngày .. tháng .. năm …, có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở…
5. LÊ XUÂN ANH TUẤN, sinh năm Canh Ngọ (1990),…….

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Đệ đậu Tú tài II, học Trường Sỉ quan Trừ bị Thủ Đức, đang mang cấp Thiếu uý, Trưởng Ban 1 Tiểu đoàn.
. Gia đình và con cái của ngài Đệ đều sống ở Nha Trang.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN CÁNG.
và bà NGUYỄN THỊ XẢO.

Quý danh: LÊ XUÂN THUYÊN (18/39).
Sinh ngày 2 tháng 8 năm Ất Hơi (1935).
Mất ngày 13 tháng 1 năm Mậu Thân (1968).
Mộ táng tại: Cồn Bún (Chiêu hồn nhập cốt).

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ YÊN (ly dị), con gái ngài Nguyễn Vững, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm …...
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..,  mất ngày 21 tháng 8 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.

Kế phối (Vợ kế).
Quý danh: PHAN THỊ VIỂN, con gái ngài Phan Liêu, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm …...
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Bún.
Hạ sinh: 1 trai, 3 gái.
1. LÊ THỊ THUÝ VÂN, sinh ngày 6 tháng 9 năm 1960 (Canh Tý), có chồng là ông Phan Đồi, con trai ngài Phan Đính, người ở làng.
2. LÊ XUÂN LỘC, sinh năm Quý Mảo (1963),…….
3. LÊ THỊ TÂM, sinh ngày 15 tháng 2 năm 1965 (Ất Tỵ), có chồng là ông Trương Đình Thu,con trai ngài…, người ở Huế.
4. LÊ THỊ THUỲ DƯƠNG, sinh ngày 18 tháng 8 năm Mậu Thân (1968), có chồng là ông Phan Soạn, con trai ngài Phan Thiệt, người ở làng.

Ghi chú: Ngài Thuyên có 2 vợ, và 5 người con: 1 trai, 3 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
. Lúc sinh thời, ngài Thuyên đậu Tiểu học, làm Cán bộ Xây dựng Nông Thôn, bị bắt đi mất tích trong cuộc tổng tấn công đầu năm Mậu Thân, 1968 ở Huế.
. Gia đình con cái ngài Thuyên đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN CÁNG.
và bà NGUYỄN THỊ XẢO.

Quý danh: LÊ XUÂN HƯỞNG (19/39).
Sinh ngày 21 tháng 10 năm Mậu Dần (1938).
Mất ngày .. tháng .. năm Kỷ Mùi (1979).
Mộ táng tại: Cồn Bún, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: VÕ THỊ LỆ THUỶ, con gái ngài Võ Quang Xoan, người Đà Nẳng.
Sinh ngày .. tháng .. năm Canh Dần (1950)..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 3 trai, và 3 gái.
1. LÊ THỊ LỆ THUÝ, sinh ngày 13 tháng 2 năm Ất Tỵ(1965), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở ………………
2. LÊ XUÂN QUANG, sinh năm Bính Ngọ (1966),…….
3. LÊ XUÂN MINH, sinh năm Mậu Thân (1968),…….
4. LÊ THỊ TUÝ, sinh ngày 3 tháng 8 năm Kỷ Dậu (1969), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở……
5. LÊ XUÂN SƠN, sinh năm Tân Hợi (1971),…….
6. LÊ THỊ CẨM TÚ, sinh ngày 15 tháng 4 năm Quý Sửu (1973), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở ……….

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Hưởng học Trường Sỉ quan Trừ bị Thủ Đức, ngành Truyền Tin. Thăng cấp Đại uý, giử chức Quận trưởng Phú Bổn, tỉnh Pleiku, sau đó là Tiểu đoàn Phó, thuộc Sư đoàn 23 Bộ Binh. Sau ngày 30.4.1975, bị tập trung Cải tạo, và chết trong Trại Cải tạo miền núi Quảng Nam- Đà Nẳng năm 1979.
. Gia đình con cái của ngài Hưởng đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN CÁNG.
và bà NGUYỄN THỊ XẢO.

Quý danh: LÊ XUÂN KHÁN (DẬT) (20/39).
Sinh ngày 27 tháng 6 năm Ất Dậu (1945).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: TRƯƠNG THỊ KIM CÚC, con gái ngài Trương Nghiêm, người ở Huế.
Sinh ngày .. tháng .. năm …...
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 1 trai, và 1 gái.
1. LÊ XUÂN VIỆT, sinh năm Tân Hợi (1971),……
2. LÊ THỊ THUỲ TRÂM, sinh ngày .. tháng .. năm .., có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Khán (Dật) gia nhập Quân lực Việt Nam Cộng hoà. Ngài Dật bị tử thương trên chiến trường Quảng Ngãi.
. Gia đình con cái ngài Khán (Dật) đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN CÁNG.
và bà NGUYỄN THỊ XẢO.

Quý danh: LÊ XUÂN THỦ (21/39).
Sinh ngày 18 tháng 8 năm 1949 (Mậu Tý=1948).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: LƯƠNG THỊ ĐỨC, con gái ngài Lương Mậu Nhứt, người ở Phú Yên.
Sinh ngày .. tháng .. năm 1954 (Giáp Ngọ).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 3 trai, và 2 gái.
1. LÊ XUÂN TUẤN, sinh năm Nhâm Tý (1972),……
2. LÊ THỊ DIỂM TRANG, sinh ngày 14 tháng 4 năm 1974 (Giáp Dần), có chồng là ông Bùi Thanh Trung,con trai ngài Bùi Đức, người ở Phú Bổn.
3. LÊ THỊ DIỂM THANH, sinh ngày .. tháng .. năm 1981 (Tân Dậu), có chồng là ....,con trai ngài......., người ở .....
4. LÊ XUÂN THÁI, sinh năm Mậu Thìn (1988),……
5. LÊ XUÂN THẮNG, sinh năm Quý Dậu (1993),……

Ghi chú:
. Ngài Thủ đậu Tú tài II, học Trường Sỉ quan Trừ bị Thủ Đức. Thăng cấp Trung uý, làm việc tại Phòng Quản trị Nhân viên Tiểu Khu Phú Bổn. Từ năm 1974 làm Chủ Sự Phòng Nhân lực Tỉnh Phú Bổn. Sau ngày 30.4.1975, ngài Thủ bị tập trung Cải tạo gần 3 năm.
. Ngài Thủ, gia đình và con cái đều sống ở Phú Bổn.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TIỀM.
và bà NGUYỄN THỊ MÈO TỰ MIU.

Quý danh: LÊ VĂN THƯỜNG (SẰNG) (a) (22/39).
Sinh ngày 17 tháng 3 năm Tân Hợi (1911), Duy Tân thứ 5.
Mất ngày 5 tháng 4 ÂL.
Mộ táng tại: ……………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ TÝ, con gái ngài Nguyễn Đương, người ở làng Diên Trường.
Sinh ngày 10 tháng 4 năm Tân Hợi (1911), Duy Tân thứ 5.
Mất ngày 5 tháng 4 ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 4 trai, 1 gái, và 4 Hửu vị vô danh.
1. LÊ Thị hửu vị vô danh (Sa), sinh ngày .. tháng .. năm …, mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại …..
2. LÊ THỊ TUỆ, sinh ngày 10 tháng 4 năm 1933 (Giáp Tuất), có chồng là ông Nguyễn Đình Cơ,con trai ngài Nguyễn Đình…, người ở…Nam Phổ Hạ, Phú Lộc.
3. LÊ VĂN HẠNH (b), sinh năm Đinh Sửu (1937),……
4. LÊ VĂN TỪ, sinh ngày 23 tháng 10 năm …, mất ngày 21 tháng 8 ÂL, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
5. LÊ VĂN NGÔ, sinh ngày 5 tháng 6 năm …, mất ngày 17 tháng 4 ÂL, mộ táng tại Cồn Miệu, Triều Thuỷ.
6. LÊ VĂN PHÚC (c), sinh năm Quý Mùi (1943),…….
7. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm …, mất ngày 14 tháng 12 ÂL, mộ táng tại Phường Phú Hậu.
8. LÊ Thị hửu vị vô danh (Sa), sinh ngày .. tháng .. năm …, mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại…..
9. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm …, mất ngày 28 tháng 9 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Sằng gia nhập ngành Cảnh sát, sau đó làm Thơ ký Toà Án tai toà Sơ thẩm Huế. Gia đình ngài Sằng và con cái đều sống ở Huế.
. Gia đình và con cái ngài Hạnh đều sống ở Sài Gòn.
. Gia đình và con cái ngài Phúc vẫn sống ở Huế.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TIỀM.
và bà NGUYỄN THỊ MÈO TỰ MIU.

Quý danh: LÊ VĂN HOAN (23/39).
Sinh ngày 30 tháng 1 năm Kỷ Mùi (1919), Khải Định thứ 4.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ LÀNH, con gái ngài Phan Sắc, người ở làng.
Sinh ngày 10 tháng 2 năm Bính Thìn (1916).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 1 trai, và 3 gái.
1. LÊ THỊ GIÁO, sinh ngày .. tháng ..năm …, có chồng là ông Phan Hào, con trai ngài Phan Chắc, người ở làng.
2. LÊ THỊ ĐẠT, sinh ngày .. tháng ..năm .., có chồng là ông …An,con trai ngài.., người ở…….......
3. LÊ THỊ ÚT (HỒNG), sinh ngày .. tháng ..năm .., có chồng là ông Phan Hà, con trai ngài Phan Liển, người ở làng.
4. LÊ VĂN PHẨM (ĐỆ), sinh ngày .. tháng .. năm …, mất ngày 1 tháng 3 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Hoan bị Việt Minh bắt đi Nam Đông, và chết không rõ. Mộ táng tại……, do Chiêu hồn nhập cốt (ghi mất ngày 20 tháng 5 ÂL).

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TIỀM.
và bà NGUYỄN THỊ MÈO TỰ MIU.

Quý danh: LÊ VĂN PHÁP (24/39).
Sinh ngày 20 tháng 10 năm Giáp Tý (1924).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………...


Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: ĐOÀN THỊ KHOÁI, con gái ngài Đoàn Bái, người làng Dương Nổ.
Sinh ngày .. tháng .. năm Đinh Mảo (1927).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 6 trai, 3 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ XUÂN PHẨM, sinh ngày 16 tháng 2 năm 1949 (Kỷ Sửu),  mất ngày 7 tháng 2 ÂL, mộ táng tại…….
2.LÊ Văn hửu vị vô danh,  tháng ..năm …, mất ngày 1 tháng 3 ÂL, mộ táng tại ….……………….
3. LÊ THỊ DUYỆT, sinh ngày 9 tháng 5 năm 1951 (Tân Mảo), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở …………
4. LÊ THỊ TRANG (NỬ), sinh ngày 7 tháng 4 năm 1953 (Quý Tỵ), có chồng là ông Nguyễn Lương, con trai ngài Nguyễn Hưng, người ở ải Trình.
5. LÊ hửu vị vô danh (Sa),sinh ngày..tháng ..năm …,  mất ngày 1 tháng 8 ÂL, mộ táng tại ……….
6. LÊ XUÂN NGÂN, sinh năm Bính Thân (1956),……
7. LÊ XUÂN CẦN, sinh năm Mâu Tuất (1958),……
8. LÊ XUÂN CHƯỞNG, sinh năm Tân Sửu (1961),……
9. LÊ XUÂN THANH, sinh năm Quý Mảo (1963),……
10. LÊ THỊ KHAI,  sinh ngày .. tháng ..năm …, có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở……..
11. LÊ XUÂN XÍCH (ĐẠT), sinh năm Mậu Thân (1968),…….

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, gia đình ngài Pháp và con cái sống ở Đà Nẳng. Hiện con cái ngài vẫn ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TIỀM.
và bà NGUYỄN THỊ MÈO TỰ MIU.

Quý danh: LÊ XUÂN MINH (KIM) (25/39).
Sinh ngày 25 tháng 5 năm Tân Mùi (1931).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: … THỊ BÉ HƯỜNG, con gái ngài Lê Văn Thông, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm Đinh Sửu (1937).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 4 trai, và 3 gái.
1. LÊ XUÂN TOÀN (b), sinh năm Ất Mùi (1955), (con ngoại hôn của ngài Kim với bà Nguyễn Thị Cang ở Kiến Phước, Gò Công.…….
2. LÊ THỊ HỒNG PHƯƠNG, sinh ngày 17 tháng 7 năm 1956 (Bính Thân), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở …………
3. LÊ THỊ THU CÚC, sinh ngày 17 tháng 1 năm 1957 (Đinh Dậu), có chồng là ông ….,con trai ngài…, người ở
4. LÊ THỊ TUYẾT NGA, sinh ngày 17 tháng 7 năm 1959 (Kỷ Hợi), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở …………
5. LÊ XUÂN HÙNG, sinh năm Tân Sửu (1961),……
6. LÊ XUÂN THÀNH, sinh năm Quý Mảo (1963),……
7. LÊ XUÂN NGỌC, sinh năm Ất Tỵ (1965),……

Ghi chú:
. Ngài Kim gia nhập Quân lực Việt Nam Cộng hoà. Thăng cấp Đại uý, giữ chức Trưởng Chi An ninh Quân đội Chu Khu Hoà Vang. Sau ngày 30.4.1975, ngài Kim bị tập trung Cải tạo. Ngài Kim và con cái hiện sống ở Hoa Kỳ, Đà Nẳng, và Sài gòn.
. Gia phổ cũ ghi Lê Văn Toàn (con ngoại hôn) mẹ là Nguyễn Thị Cang ở Kiến Phước, Gò Công.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN TIỀM.
và bà NGUYỄN THỊ MÈO (MIU).

Quý danh: LÊ VĂN BIÊN (DON) (26/39).
Sinh ngày .. tháng .. năm Quý Dậu (1933).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ CON, con gái ngài Phan Vọng, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm Quý Dậu (1933).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 3 trai, 3 gái, và 3 Hửu vị vô danh.
1. LÊ Thị hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..năm ….,  mất ngày 23 tháng 9 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ VUI,  sinh ngày 12 tháng 4 năm Ất Mùi (1955), có chồng là ông Phan Bai, con trai ngài Phan Khiết, người ở làng.
3. LÊ THỊ HẢO,  sinh ngày 15 tháng 2 năm Đinh Dậu (1957), có chồng là ông Phan Hùng, con trai ngài Phan Dã, người ở làng.
4. LÊ VĂN BÍNH, sinh năm Kỷ Hợi (1959),……..
5. LÊ Văn hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..năm ….,  mất ngày 29 tháng 8 ÂL, mộ táng tại Cồn Két,Triều Thuỷ.
6. LÊ THỊ CHƯ,  sinh ngày 25 tháng 1 năm Nhâm Dần (1962), có chồng là ông ….,con trai ngài………, người ở …………
7. LÊ hửu vị vô danh (Sa), sinh ngày .. tháng ..năm ….,  mất ngày 18 tháng 5 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
8. LÊ VĂN ĐIỂN, sinh năm Đinh Mùi (1967),…….
9. LÊ VĂN NGỌ, sinh năm Canh Tuất (1970),……

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN LUÂN.
và bà PHAN THỊ TRƯNG.

Quý danh: LÊ VĂN TÍN (27/39).
Sinh ngày 27 tháng 5 năm Giáp Dần (1914), Duy Tân thứ 8.
Mất ngày 5 tháng 8 ÂL.
Mộ táng tại: Quảng Bình.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHẠM THỊ MỸ, con gái ngài Phạm ngọc Hồ, người ở Điện Bàn, Quảng Nam.
Sinh ngày 10 tháng 3. năm Canh Thân (1920), Khải Định thứ 5.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Độ (Cải táng), Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 1 trai, và 2 gái.
1. LÊ VĂN NHIỆM, sinh năm Tân Tỵ (1941),……
2. LÊ THỊ NHUNG (KIỀU), sinh ngày 14 tháng 11 năm Quý Mùi (1943), có chồng là ông Hoàng Văn Bửu, con trai ngài Hoàng Văn Tuyên, người ở Dưởng Mong Thượng.
3. LÊ THỊ DIỆU,  sinh ngày 9 tháng 10 năm Ất Dậu (1945), có chồng là ông Lâm Văn Vượng,con trai ngài Lâm Văn Lượng, người ở Đà Nẳng.

Kế phối (c)(Vợ kế).
Quý danh: NGUYỄN THỊ KÝ, con gái ngài …., người ở Quảng Bình.
Sinh ngày 12 tháng 10. năm 1930 (Canh Ngọ).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 4 trai, 1 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ CHÍ DŨNG, sinh năm Canh Tý (1960),……
2. LÊ CHÍ TẤN, sinh năm Nhâm Dần (1962),……
3. LÊ ĐẠI THẮNG, sinh năm Ất Tỵ (1965),……
4. LÊ QUANG VINH, sinh năm Đinh Mùi (1967),……
5. LÊ THỊ MINH HẢO,  sinh ngày 16 tháng 5 năm 1969 (Kỷ Dậu), có chồng là ông ...Thành,con trai ngài...., người ở Quảng Bình.
6. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày 21 tháng 4 ÂL, mộ táng tại …………

Ghi chú: Ngài Tín có 2 vợ, và 9 người con: 5 trai, 3 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
. Lúc sinh thời, ngài Tín đậu Tiểu học, tham gia hoạt động chống Pháp. Năm 1954, sau Hiệp định Geneve, Việt Nam tạm thời chia đôi: Chính phủ Quốc gia Việt Nam do Bảo Đại cầm đầu trách nhiệm quản lý từ Vỉ tuyến 17 trở vào, thường gọi là Chính quyền Nam Việt Nam; và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà do Hồ Chí Minh cầm đầu trách nhiệm quản lý từ Vỉ tuyến 17 trở ra, thường gọi là Chính quyền Bắc Việt Nam. Ngài Tín tập kết ra Bắc và làm việc tại Ty Giáo dục, tỉnh Quảng Bình. Ngài mất tại Quảng Bình.
. Các con của ngài Tín với bà vợ chánh, hiện sống tại Húê, và Đà Nẳng.
. Các con của ngài Tín với bà vợ kế đều sống tại Quảng Bình.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN LUÂN.
và bà PHAN THỊ TRƯNG.

Quý danh: LÊ VĂN HỰU (28/39).
Sinh ngày 27 tháng 7 năm Kỷ Mùi (1919), Khải Định thứ 4.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ BÍCH, con gái ngài Nguyễn Thiều, người ở làng.
Sinh ngày 6 tháng 9 năm Tân Dậu (1921), Khải Định thứ 6.
Mất ngày 27 tháng 2 năm Canh Dần (1950).
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.
Hạ sinh: 2 trai, và 1 gái.
1. LÊ THỊ NHỨ, sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày 28 tháng 2 ÂL, mộ táng tại  Cồn Két, Triều Thuỷ.
2. LÊ VĂN NHO, sinh ngày 6 tháng 2 năm Ất Dậu (1945),  mất ngày 8 tháng 6 ÂL, mộ táng tại Hạ Đập Cụt.
3. LÊ VĂN PHÓ, sinh năm Kỷ Sửư (1949),……

Kế phối (Vợ kế).
Quý danh: PHAN THỊ DIÊN, con gái ngài Phan Tế, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng 6 năm Giáp Tý (1924).
Mất ngày .. tháng .. năm …………..
Mộ táng tại: ………………………………….
Hạ sinh: 4 trai.
1. LÊ VĂN DỦNG, sinh năm Giáp Ngọ (1954),……
2. LÊ VĂN HỶ, sinh năm……
3. LÊ VĂN THỌ (PHƯỢNG), sinh năm Kỷ Hợi (1959),……
4. LÊ VĂN TRỌNG (PHƯƠNG), sinh năm Tân Sửu (1961),……

Ghi chú: Ngài Hựu có 2 vợ, và 7 người con: 6 trai, và 1 gái.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN LUÂN.
và bà PHAN THỊ TRƯNG.

Quý danh: LÊ VĂN VỸ (29/39).
Sinh ngày 24 tháng 3 năm Tân Mùi(1931), Bảo Đại thứ 6.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ……………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ PHÙNG, con gái ngài Nguyễn Lưu, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm 1933 (Giáp Tuất=1934).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 4 trai, 4 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ ÁI THUỶ,  sinh ngày 6 tháng 7 năm 1956 (Bính Thân), có chồng là ông ….,con trai ngài………, người ở …………
2. LÊ THỊ VÂN,  sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày 17 tháng 2 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
3. LÊ THỊ ÁNH NGUYỆT,  sinh ngày 27 tháng 4 năm 1960 (Canh Tý), có chồng là ông Phan Đối, con trai ngài Phan Khôi, người ở làng.
4. LÊ VĂN QUANG, sinh năm Nhâm Dần (1962),……
5. LÊ VĂN TÂM,  sinh ngày 8 tháng 5 năm 1964 (Giáp Thìn),  mất ngày 13 tháng 10 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
6. LÊ VĂN TỊNH, sinh năm Đinh Mùi (1967),……
7. LÊ THỊ ÁNH HỒNG,  sinh ngày 12 tháng 8 năm 1970 (Canh Tuất), có chồng là ông ….,con trai ngài………, người ở …………
8. LÊ VĂN TÍNH, sinh năm Quý Sửu (1973)…
9. LÊ hửu vị vô danh,  sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.

Kế phối (Vợ kế).
Quý danh: PHẠM THỊ NGUYỆT THANH, con gái ngài Phạm Hội, người ở Mộ Đức.
Sinh ngày .. tháng .. năm 1937 (Mậu Dần=1936).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 3 trai, 4 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ TƯỜNG VI,  sinh ngày 10 tháng 10 năm 1965 (Ất Tỵ), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở ……….
2. LÊ THỊ MAI HƯƠNG,  sinh ngày 15 tháng 2 năm 1968 (Mậu Thân), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở …………
3. LÊ VĂN TRỌNG, sinh năm Kỷ Dậu (1969),……
4. LÊ VĂN PHƯƠNG, sinh năm Canh Tuất (1970),……
5. LÊ hửu vị vô danh,  sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày 14 tháng 2 ÂL, mộ táng tại Chùa Tàu, Quảng Ngải.
6. LÊ THỊ MAI TRÚC,  sinh ngày 29 tháng 7 năm 1973 (Quý Sửu), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở …………
7. LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO,  sinh ngày 19 tháng 4 năm 1975 (Ất Mảo), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở …………
8. LÊ VĂN PHÚC, sinh năm Mậu Ngọ (1978),……

Ghi chú: Ngài Vỹ có 2 vợ, và 17 người con: 7 trai, 8 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
. Ngài Vỹ gia nhập Quân lực Việt Nam Cộng hoà. Thăng cấp Thượng sỉ, giữ chức Ban Tiếp Liệu Đại đội 813 Yểm trợ Quân Cụ tại Quãng Ngải.
. Tất cả các con của ngài Vỹ với bà vợ kế đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ …của ông LÊ VĂN BÚT.
và bà TRẦN THỊ THÔI.

Quý danh: LÊ VĂN SỰ (HOAN) (30/39).
Sinh ngày 23 tháng 2 năm Quý Hợi (1923).
Mất ngày 29 tháng 1 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Độ, Triều Thuỷ.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: ĐÀO THỊ LẦY, con gái ngài Đào Lang, người làng An Lưu.
Sinh ngày .. tháng .. năm ……..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 2 trai, 6 gái, và 4 Hửu vị vô danh.
1. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..năm ….,  mất ngày 20 tháng 4 ÂL, mộ táng tại Cồn Két,Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ LOAN, sinh ngày .. tháng .. năm …, mất ngày 12 tháng 11 ÂL, mộ táng tại Cồn Két,Triều Thuỷ.
3. LÊ VĂN HOANH, sinh ngày .. tháng ..năm …, mất ngày 5 tháng 12 ÂL, mộ táng tại Cồn Két,Triều Thuỷ.
4. LÊ VĂN VƠ (HOÀNG), sinh năm Ất Mùi (1955),……
5. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..năm …, mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại Cồn Két,Triều Thuỷ.
6. LÊ THỊ MỪNG, sinh ngày 25 tháng 10 năm 1957 (Đinh Dậu), có chồng là ông Lê Văn Huề,con trai ngài Lê Văn Đáo, người ởLưu Khánh.
7. LÊ THỊ ĐỢ, sinh ngày .. tháng ..năm …, mất ngày 24 tháng 6 ÂL, mộ táng tại Cồn Két,Triều Thuỷ.
8. LÊ hửu vị vô danh,  sinh ngày .. tháng ..năm …,mất ngày 18 tháng 6 ÂL, mộ táng tại Cồn Két,Triều Thuỷ.
9. LÊ THỊ DẶM, sinh ngày `18 tháng 9 năm 1963 (Quý Mảo), có chồng là ông Phan Văn Quốc,con trai ngài Phan Cu, ngườiở làng.
10. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng ..năm ….,  mất ngày 10 tháng 3 ÂL, mộ táng tại Cồn Két,Triều Thuỷ.
11. LÊ THỊ THỨC, sinh ngày .. tháng ..năm …, có chồng là ông Nguyễn Hộ, con trai ngài…, người ở Dạ Lê.
12. LÊ THỊ THAO, sinh ngày .. tháng ..năm …, có chồng là ông Phan Sơn, con trai ngài Phan Xuân, người ở làng.

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN BÚT.
và bà TRẦN THỊ THÔI.

Quý danh: LÊ VĂN ĐAY (31/39).
Sinh ngày 4 tháng 4 năm Ất Hợi (1935), Bảo Đại thứ 10.
Mất ngày 22 tháng 6 ÂL.
Mộ táng tại: ………………………

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ LỴ, con gái ngài Phan Tiệp, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm ……..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 4 trai, 1 gái, và 4 Hửu vị vô danh.
1. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm…, mất ngày 1 tháng 5 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
2. LÊ XUÂN XAY,sinh năm Kỷ Hợi (1959),……
3. LÊ XUÂN TỚI, sinh năm Tân Sửu (1961),……
4. LÊ XUÂN GẠO, sinh năm Quý Mảo (1963),……
5. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm…, mất ngày .. tháng 2 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
6. LÊ THỊ CẤY, sinh ngày 15 tháng 1 năm 1970 (Canh Tuất), có chồng là ông Phan Sáu,con trai ngài Phan Tuấn, người ở làng.
7. LÊ XUÂN HIẾU, sinh năm Đinh Tỵ (1977)
8. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày 15 tháng 6 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
9. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày 1 tháng 5 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.

Ghi chú:
.Ngài Đay, gia đình và con cái đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN NỮA.
và bà HOÀNG THỊ HỒI.

Quý danh: LÊ VĂN HOÀ (HỒ) (32/39).
Sinh ngày 10 tháng 7 năm Giáp Tuất (1934), Bảo Đại thứ 9.
Mất ngày 8 tháng 3 ÂL.
Mộ táng tại: ………………………

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ DUYÊN, con gái ngài Nguyễn Chuyễn, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm ……..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 7 trai, 4 gái, và 3 Hửu vị vô danh.
1. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm…, mất ngày 30 tháng 3 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
2. LÊ THỊ DIỆU, sinh ngày 1 tháng 3 năm 1955 (Ất Mùi), có chồng là ông Đặng Chính,con trai ngài Đặng Rớt, người ở làng.
3. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày 24 tháng 12 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
4. LÊ VĂN LIỆU, sinh năm Mậu Tuất (1958),……
5. LÊ VĂN LIẾU, sinh ngày 5 tháng 5 năm…, mất ngày 25 tháng 6 ÂL, mộ táng tại Cồn Két, Triều Thuỷ.
6. LÊ VĂN KỲ, sinh năm Tân Sửu (1961),……
7. LÊ VĂN CHÍNH, sinh năm Quý Mảo (1963),……
8. LÊ THỊ HOÀ, sinh ngày 26 tháng 11 năm …, có chồng là ông Phan Dõ, con trai ngài Phan  Khôi, người ở làng.
9. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại Cồn Độ, Triều Thuỷ.
10. LÊ VĂN TUÂN, sinh năm Canh Tuất (1970),……
11. LÊ THỊ TUYẾT, sinh ngày .. tháng ..năm …, có chồng là ông Phan Linh,con trai ngài Phan Chinh, người ở làng.
12. LÊ THỊ HẠNH, sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày 30 tháng 12 ÂL, mộ táng tại …………..
13 LÊ VĂN GIỎI, sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày 26 tháng 12 ÂL, mộ táng tại ……………
14. LÊ VĂN MAU, sinh năm ……

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN NỮA.
và bà HOÀNG THỊ HỒI.

Quý danh: LÊ VĂN KHÔI (33/39).
Sinh ngày 24 tháng 3 năm Canh Thìn (1940), Bảo Đại thứ 15.
Mất ngày 17 tháng 3 năm Quý Mùi (2003).
Mộ táng tại: ………………………

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: LÊ THỊ SÔ, con gái ngài Lê Văn Cầu, người làng An Cựu.
Sinh ngày .. tháng .. năm ……..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 3 trai, và 2 gái.
1. LÊ THỊ SA, sinh ngày 29 tháng 4 năm 1964 (Giáp Thìn), có chồng là ông Dương Quang Khoa,con trai ngài Dương Quang Vủ, người Quảng Bình.
2. LÊ XUÂN KHA, sinh năm Bính Ngọ (1966),……
3. LÊ XUÂN KHÁ, sinh năm Mậu Thân (1968),…….
4. LÊ THỊ KHẢ, sinh ngày 27 tháng 5 năm 1970 (Canh Tuất), có chồng là ông Nguyễn Đình Tuấn,con trai ngài Nguyễn Đình Yến, người ở Đà Nẳng.
5. LÊ XUÂN DŨNG, sinh năm Nhâm Tý (1972),……..

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Khôi gia nhập Quân lực Việt Nam Cộng hoà, ngành Công Binh.
. Gia đình và con cái ngài Khôi hiện sống ở Thành phố Huế.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN PHỈ.
và bà NGUYỄN THỊ DIỂM.

Quý danh: LÊ VĂN THÍNH (34/39).
Sinh ngày 9 tháng 8 năm Nhâm Thân (1932).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………………

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NUYỄN THỊ THANH, con gái ngài Nguyễn Bá, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm  Ất Hợi (1933).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 5 trai, 4 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ VĂN THÁM, sinh năm Đinh Dậu (1957),……
2. LÊ VĂN THINH, sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày 8 tháng 12 ÂL, mộ táng tại…………
3. LÊ VĂN THUẬN, sinh năm Tân Sửu (1961)……
4. LÊ VĂN TOÀN, sinh năm Quý Mảo (1963),……
5. LÊ THỊ THỜI, sinh ngày 23 tháng 5 năm 1964 (Giáp Thìn), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở…
6. LÊ THỊ THẾ, sinh ngày 28 tháng 7 năm 1969 (Kỷ Dậu), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở….
7. LÊ THỊ HOÀ, sinh ngày 16 tháng 8 năm 1970 (Canh Tuất), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở….
8. LÊ VĂN BÍNH (LỢI), sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày 21 tháng 8 ÂL, mộ táng tại………
9. LÊ hửu vị vô danh,sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày 25 tháng 2 ÂL, mộ táng tại………..
10. LÊ THỊ ĐOÁ, sinh ngày .. tháng ..năm 1976 (Bính Thìn), có chồng là ông …, con trai ngài…, người ở
11. LÊ hửu vị vô danh,sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày .. tháng 5 ÂL, mộ táng tại………….

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN PHỈ.
và bà NGUYỄN THỊ DIỂM.

Quý danh: LÊ XUÂN THUYẾT (35/39).
Sinh ngày 7 tháng 1 năm Kỷ Mảo (1939), Bảo Đại thứ 14.
Mất ngày 7 tháng 7 ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Két, Triều Thuỷ.
Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ NẨM, con gái ngài Phan Chòn, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm ……..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 1 trai.
1. LÊ VĂN TÝ, sinh năm Giáp Thìn (1964),……

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Thuyết gia nhập Quân lực Việt Nam Cộng hoà. Ngài Thuyết tử trận.
. Gia đình và con cái ngài Thuyết sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN KHÁCH.
và bà PHAN THỊ PHỤ.

Quý danh: LÊ VĂN CHỦ (CHU) (36/39).
Sinh ngày  tháng .. năm Tân Tỵ (1941).
Mất ngày 15 tháng 5 Kỷ Sửu (2009). Thọ 68 tuổi
Mộ táng tại: Trị Yên, Cần Giuộc, Long An.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: LƯƠNG THỊ NGỌC ANH, con gái ngài Lương Văn Thiện, người Cần Giuộc.
Sinh ngày .. tháng .. năm 1947 (Đinh Hợi).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 5 trai, và 3 gái.
1. LÊ XUÂN HOÀNG, sinh năm Bính ngọ (1966),…….
2. LÊ VĂN BIỆT, sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày .. tháng..ÂL (1967), mộ táng tại xã Tăm Kim, huyện Cần Giuộc, Long An.
3. LÊ NGỌC DIỆP, sinh ngày…tháng...năm 1969 (Kỷ Dậu), có chồng là ông…, con trai ngài…, người ở……………….
4. LÊ XUÂN HẬU, sinh năm Tân Hợi (1971),…….
5. LÊ NGỌC DIỂM, sinh ngày ..tháng .. năm 1972 (Nhâm Tý), có chồng là ông Nguyễn Thuận Thành, con trai ngài Nguyễn Văn Hai, người ở………………..
6. LÊ XUÂN HÙNG, sinh năm Quý Sửu (1973),…….
7. LÊ NGỌC THUÝ, sinh ngày 10 tháng 8 năm 1976 (Bính Thìn), có chồng là ông Lý Diệu Quang, con trai ngài…, người Đài Loan.
8. LÊ XUÂN HOÀ, sinh năm Đinh Tỵ (1977),……..

Ghi chú:
. Lúc sinh thời, ngài Chu gia nhập Quân lực Việt Nam Cộng hoà, ngành Công Binh.
. Gia đình con cái ngài Chu hiện sống ở Cần Giuộc.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN KHÁCH.
và bà PHAN THỊ PHỤ.

Quý danh: LÊ XUÂN NGỌC (37/39).
Sinh ngày 9 tháng 8 năm 1948 (Mậu Tý ).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………………

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ CẤY, con gái ngài Nguyễn Thoái, người ở làng.
Sinh ngày  tháng .. năm 1950 (Canh Dần).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 5 trai, và 2 gái.
1. LÊ THỊ LỆ HẰNG, sinh ngày .. tháng ..năm 1977 (Đinh Tỵ), có chồng là ông Lê Văn Tuấn, con trai ngài…, người ở………….
2. LÊ XUÂN NAM, sinh năm Kỷ Mùi (1979),…
3. LÊ XUÂN THÀNH, sinh năm Nhâm Tuất (1982),…
4. LÊ XUÂN CÔNG, sinh năm Ất Sửu (1985),…
5. LÊ XUÂN NHƯ, sinh năm Đinh Mảo (1987),…
6. LÊ XUÂN Ý, sinh năm Kỷ Tỵ (1989),…
7. LÊ THỊ HỒNG MUỐN, sinh ngày .. tháng ..năm 1992 (Nhâm Thân), có chồng là ông .....,con trai ngài…, người ở………

Ghi chú:
. Ngài Ngọc, gia đình và con cái đều sống ở Phú Yên.

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN PHÚ.
và bà NGUYỄN THỊ GẦN.

Quý danh: LÊ XUÂN MINH (38/39).
Sinh ngày .. tháng .. năm ……...
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………………

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ ĐỜI, con gái ngài Phan Tiệp, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm ……..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 5 trai, và 3 gái.
1. LÊ XUÂN THÀNH, sinh năm Tân Dậu (1981)…
2. LÊ THỊ BÉ, sinh ngày .. tháng ..năm 1983 (Quý Hợi), có chồng là ông Phan Văn Tuấn, con trai bà Phan Thị Dư, người ở làng.
3. LÊ THỊ BỐN, sinh ngày .. tháng ..năm 1990 (Canh Ngọ), có chồng là ông …, con trai ông..., người ở …...…..
4. LÊ XUÂN BÌNH, sinh năm Tân Mùi (1991)…….
5. LÊ THỊ HẰNG, sinh ngày .. tháng ..năm 1993 (Quý Dậu), có chồng là ông …, con trai ông…, người ở …….
6. LÊ XUÂN NGHĨA, sinh năm Giáp Tuất (1994)…….
7. LÊ XUÂN HÙNG, sinh năm Bính Tý (1996)…….
8. LÊ XUÂN MẠNH, sinh năm Canh Thìn (2000)……

Ghi chú:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI TÁM (có 39 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1890)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN DUNG.
và bà PHAN THỊ THÉP.

Quý danh: LÊ XUÂN LU (39/39).
Sinh ngày .. tháng .. năm 1958 (Mậu Tuất).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………………

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ HUỆ, con gái ngài Phan Chạy, người ở làng.
Sinh ngày .. tháng .. năm 1956 (Bính Thân).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: …………………….
Hạ sinh: 3 trai, 4 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ NGA, sinh ngày..tháng...năm 1980 (Canh Thân), mất ngày 23.5 ÂL, mộ táng tại..………
2. LÊ XUÂN BÌNH, sinh năm Nhâm Tuất (1982)….
3. LÊ THỊ PHƯỢNG, sinh ngày...tháng...năm 1984 (Giáp Tý), có chồng là ông...Phương, con ngài…, người ở………
4. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm…,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại …….……
5. LÊ XUÂN PHƯƠNG, sinh năm Bính Dần (1986)….…
6. LÊ XUÂN THƯƠNG, sinh năm Kỷ Tỵ (1989)….…
7. LÊ THỊ HIỀN, sinh ngày..tháng ..năm 1991 (Tân Mùi), mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại …....
8. LÊ THỊ NHỚ, sinh ngày .. tháng ..năm 1991 (Tân Mùi), có chồng là ông …, con trai ngài…, người ở …………

Ghi chú:
. Ngài LU gia đình và con cái đều sống ở Cần Thơ.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN KHỞI.
và bà NGUYỄN THỊ LÝ.

Quý danh: LÊ XUÂN TRÍ (1/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1936 (Bính Tý)
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ TƯỜNG VÂN, con gái ngài ……………., người ở …….…..
Sinh ngày … tháng … năm ….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 4 trai, và 7 gái.
1. LÊ THỊ LAN ANH, sinh ngày..tháng...năm…, có chồng là ông…,con trai ngài…, người ở………
2. LÊ THỊ ÁNH TUYẾT, sinh ngày..tháng...năm..., có chồng là ông...,con trai ngài…, người ở……
3. LÊ XUÂN ÂN, sinh ngày . .tháng ... năm..…
4. LÊ XUÂN NHÂN, sinh ngày . .tháng ... năm..…
5. LÊ THỊ THANH TUYỀN, sinh ngày..tháng ..năm..., có chồng là ông...,con trai ngài…, người ở .
6. LÊ XUÂN ĐỨC, sinh ngày . .tháng ... năm..…
7. LÊ THỊ MỘNG THUÝ, sinh ngày .. tháng ..năm …, có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở
8. LÊ XUÂN PHÚC, sinh ngày . .tháng ... năm..…
9. LÊ THỊ THANH XUÂN, sinh ngày .. tháng ..năm .., có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở
10. LÊ THỊ THANH THY, sinh ngày .. tháng ..năm .., có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở
11. LÊ THỊ THANH XUÂN, sinh ngày .. tháng ..năm, có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở

Ghi chú:
. Ngài Trí học Khoá 10 Sỉ quan Thủ Đức, ngành Quân cụ. Thăng cấp Đại uý giữ chức Trưởng kho Đạn dược Tam Kỳ. Sau đó, làm Phú tá Ban 4 Trung đoàn 56, thuộc Sư đoàn 3 Bộ Binh.
. Ngài Trí, gia đình và con cái đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN KHỞI.
và bà NGUYỄN THỊ LÝ.

Quý danh: LÊ XUÂN DŨNG (2/117).
Sinh ngày 1 tháng 3 năm 1951 (Tân Mảo).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: LÂM THỊ KIM LOAN, con gái ngài Lâm Đình Bính, người ở Bình Định.
Sinh ngày … tháng … năm ….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 1 trai, và 1 gái.
1. LÊ THỤC HẠNH, sinh ngày 1 tháng 12 năm 1977 (Đinh Tỵ), có chồng là ông Nguyễn Nam Thắng,con trai ngài…, người ở……
2. LÊ XUÂN VINH, sinh năm Nhâm Tuất (1982).

Ghi chú:
. Ngài Dũng tốt nghiệp Đại học Sư phạm. Sau đó đạt tới học vị Thạc sỉ Giáo dục, giữ chức Hiệu Trưởng Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Thái Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
. Ngài Dũng, gia đình và con cái đều sống ở Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN KỈNH (KÍNH).
và bà PHAN THỊ XẤU.

Quý danh: LÊ XUÂN TÙNG (3/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1959 (Kỷ Hợi).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: ……………., con gái ngài ……………., người ở …….…..
Sinh ngày … tháng … năm ….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
. Ngài Tùng sống ở Thành phố Huế.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN KỈNH (KÍNH).
và bà VÕ THỊ PHI.

Quý danh: LÊ XUÂN NHỰT (4/117).
Sinh ngày 5 tháng 11 năm 1956 (Bính Thân).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHẠM ANH TÚ, con gái ngài ..., người ở …….…..
Sinh ngày 24 tháng 10 năm 1960 (Canh Tý).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 1 trai, và 1 gái.
1. LÊ MINH KHÁNH, sinh ngày 23 tháng 9 năm 1987 (Đinh Mảo).
2. LÊ THỊ VÂN ANH, sinh ngày 15 tháng 7 năm 1994 (Giáp Tuất), có chồng là ông..., con trai ngài…, người ở……

Ghi chú:
. Ngài Nhựt hiện làm Tổng Giám đốc Công ty Thương Mại Hoàng Anh.
. Ngài Nhựt, gia đình và con cái đều sống ở Sài Gòn.
21g ngay 21.10.12

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN KỈNH (KÍNH).
và bà VÕ THỊ PHI.

Quý danh: LÊ XUÂN SƠN (5/117).
Sinh ngày 11 tháng 3 năm 1958 (Mậu Tuất).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ THỐ, con gái ngài …., người ở …….…..
Sinh ngày … tháng … năm 1959 (Kỷ Hợi)
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 gái.
1. LÊ THỊ TRUNG THU, sinh ngày..tháng...năm 1989 (Kỷ Tỵ), có chồng là ông...,con trai ngài…, người ở……
2. LÊ THỊ LẬP ĐÔNG, sinh ngày..tháng...năm 1997 (Đinh Sửu), có chồng là ông...,con trai ngài…, người ở……

Ghi chú:
. Ngài Sơn tốt nghiệp Kỷ sư Hóa học, ngành Thực phẩm.
. Ngài Sơn, gia đình và con cái đều sống ở Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN KỈNH (KÍNH).
và bà TRẦN THỊ NGỌC.

Quý danh: LÊ XUÂN HẢI (6/117).
Sinh ngày … tháng … năm ….
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: ……………., con gái ngài ……………., người ở …….…..
Sinh ngày … tháng … năm ….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
. Ngài Hải, gia đình và con cái đều sống ở Hoa Kỳ.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN PHU.
và bà PHAN THỊ TÝ.

Quý danh: LÊ XUÂN LỢI (7/117).
Sinh ngày 1 tháng 1 năm 1955 (Giáp Ngọ=1954).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: HỒ THỊ MINH, con gái ngài Hồ Nghĩa, người ở Phú Lương, Phú Vang.
Sinh ngày 1 tháng 4 năm 1960 (Mậu Tuất=1958).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 1 trai, và 1 gái.
1. LÊ QUANG HUY, sinh ngày 29 tháng 8 năm 1980 (Canh Thân).
2. LÊ THỊ XUÂN THẢO, sinh ngày 30 tháng 10 năm 1986 (Bính Dần), có chồng là ông..., con trai ngài.., người ở……

Ghi chú:
. Ngài Lợi tốt nghiệp Trung học.
. Ngài Lợi, gia đình và con cái đều sống ở Thành phố Huế.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN PHU.
và bà PHAN THỊ TY.

Quý danh: LÊ XUÂN TÀI (8/117).
Sinh ngày 1 tháng 6 năm 1960 (Mậu Tuất=1958).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ HẠNH, con gái ngài Phan Văn Ngọc, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1965 (Ất Tỵ).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 3 trai.
1. LÊ XUÂN ANH TUẤN, sinh năm 1989 (Kỷ Tỵ).
2. LÊ XUÂN TUẤN ANH, sinh năm 1992 (Nhâm Thân).
3. LÊ XUÂN MINH HIẾU, sinh năm 1997 (Đinh Sửu), mất ngày 17 tháng5 năm Nhâm Ngọ (2002), mộ táng tại Cồn Két.

Ghi chú:
. Ngài Tài tốt nghiệp Trung học. Làm việc trong ngành Bưu Điện Thừa Thiên Huế.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN CHÁU.
và bà PHAN THỊ MÓT

Quý danh: LÊ XUÂN BÔN (9/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1948 (Kỷ Sửu=1949).
Mất ngày 28 tháng 8 năm Ất Dậu (2005). Thọ 56 tuổi.
Mộ táng tại: Nghĩa trang Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP Hồ Chí Minh.

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ LẠ, con gái ngài Phan Giớ, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1949 (Canh Dần=1950).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 3 trai, 3 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ Hửu vị vô danh, sinh...mất ngày 14 tháng 2 năm Kỷ Dậu (1969), mộ táng tại........................
2. LÊ TUẤN ĐẠT, Sinh năm 1970 (Canh Tuất).
3. LÊ THỊ THUỲ TRANG, sinh ngày ... tháng ... năm 1972 (Nhâm Tý),có chồng là ông Phạm Văn Đồng, con trai ngài.., người ở Quảng Ngải.
4. LÊ THỊ THUỲ LINH, sinh ngày ... tháng ... năm 1975 (Ất Mảo),có chồng là ông Lưu Văn Trung, con trai ngài.., người ở Quảng Bình.
5. LÊ TUẦN ĐĂNG, Sinh năm 1979 (Kỷ Mùi).
6. LÊ THỊ THUỲ NGÂN, sinh ngày ... tháng ... năm 1980 (Canh Thân),có chồng là ông...,con trai ngài.., người ở……
7. LÊ TUẦN ĐẠO, Sinh năm 1986 (Bính Dần).

Ghi chú:
. Ngài Bôn tốt nghiệp Tú tài, học Khoá Sỉ quan Thủ Đức. Thăng cấp Thiếu uý.
. Ngài Bôn, gia đình và con cái đều sống ở Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN CHÚT.
và bà PHAN THỊ PHẬN

Quý danh: LÊ XUÂN HƯỚNG (10/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1951 (Tân Mão).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ MỘT, con gái ngài Phan Lơn, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1953 (Quý Tỵ).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 6 trai, 2 gái, và 7 Hửu vị vô danh.
1. LÊ XUÂN MINH, sinh ngày… tháng…năm 1973 (Quý Sửu).
2. LÊ XUÂN THÀNH, sinh ngày… tháng…năm 1976 (Bính Thìn).
3. LÊ XUÂN HOÀ, sinh ngày… tháng…năm 1977 (Đinh Tỵ).
4. LÊ THỊ XUÂN LOAN, sinh ngày… tháng…năm 1979 (Kỷ Mùi), có chồng là ngài Nguyễn Thông, con ông …ngườiở….
5. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm 1981,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại …….
6. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm 1982,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại …….…
7. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm 1983,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại …….
8. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm 1983,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại …….…
9. LÊ THỊ XUÂN LAN, sinh ngày… tháng…năm 1984 (Giáp Tý), có chồng là ngài Nguyễn Mạnh Hùng, con ông …, người ở Phú Túc.
10. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm 1986,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại …….
11. LÊ XUÂN HẢI, sinh ngày… tháng…năm 1987 (Đinh Mão).
12. LÊ XUÂN HOÀNG, sinh ngày… tháng…năm 1989 (Kỷ Tỵ).
13. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm 1992,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại …….
14. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày .. tháng .. năm 1992,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại ….…
15. LÊ XUÂN HIẾN, sinh ngày… tháng…năm 1991 (Tân Mùi).

Ghi chú:
. Ngài Hướng tốt nghiệp khoá Hạ sỉ quan. Thăng cấp Trung sỉ, giữ chức Hạ sỉ quan Tiếp liệu Tiểu đoàn 69 Biệt Động Quân.
. Ngài Hướng, gia đình và con cái đều sống ở Phú Túc, Gia Lai.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN CHÚT.
và bà PHAN THỊ PHẬN

Quý danh: LÊ XUÂN KÍNH (11/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1953 (Quý Tỵ).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ DIỆU, con gái ngài Nguyễn Thăng, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1955 (Ất Mùi).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 8 trai, 2 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ BÍCH HẰNG, sinh ngày 6 tháng 10 năm 1973,  mất ngày 17 tháng 12 năm 1981, mộ táng tại Cồn Mồ.
2. LÊ XUÂN VIỆT, sinh ngày 16 tháng 12 năm 1975 (Tân Mão).
3. LÊ XUÂN HƯNG, sinh ngày 13 tháng 4 năm 1978 (Mậu Ngọ).
4. LÊ XUÂN HIẾU, sinh ngày 17 tháng 10 năm 1980 (Canh Thân),  mất ngày 18 tháng 6 năm 1981, mộ táng tại Cồn Mồ.
5. LÊ XUÂN ĐẠO, sinh ngày 23 tháng 11 năm 1982 (Nhâm Tuất), mất ngày 7 tháng 9 năm 1991, mộ táng tại Cồn Mồ.
6. LÊ XUÂN ĐỨC, sinh ngày 28 tháng 6 năm 1985 (Ất Sửu).
7. LÊ hửu vị vô danh, sinh,và mất ngày 22 tháng 3 năm 1987 (Đinh Mão), mộ táng tại …….
8. LÊ XUÂN THUẬN, sinh ngày 12 tháng 10 năm 1988 (Mậu Thìn).
9. LÊ XUÂN THẢO, sinh ngày 12 tháng 12 năm 1990 (Canh Ngọ).
10. LÊ XUÂN TIẾN, sinh ngàY 26 tháng 9 năm 1993 (Quý Dậu).
11. LÊ THỊ THƠM, sinh ngày 13 tháng 9 năm 1996 (Bính Tý), có chồng là ngài……, con ông …người ở …..
12. LÊ hửu vị vô danh, sinh, và mất ngày 19 tháng 7 năm 2000 (Canh Thìn), mộ táng tại …….

Ghi chú:
. Ngài Kính, gia đình và con cái đều sống ở Phú Túc, Gia Lai.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN CHÚT.
và bà PHAN THỊ PHẬN

Quý danh: LÊ XUÂN HÀ (12/117).
Sinh ngày 11 tháng 10 năm 1958 ( MậuTuất)
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ NHẠN, con gái ngài Nguyễn Hưu, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1960 (Canh Tý).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 3 trai, 3 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ XUÂN HỮU, sinh ngày… tháng…năm .. (...).
2. LÊ XUÂN PHƯỚC, sinh ngày… tháng…năm ... (....).
3. LÊ THỊ ....., sinh ngày… tháng…năm ... (...).có chồng là ông Phan Phước Hải, con ngài Phan Cu, người ở làng.
4. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày ..,  mất ngày .. tháng .. ÂL, mộ táng tại …….
5. LÊ THỊ LÀI, sinh ngày… tháng…năm ... (....), có chồng là ông Nguyễn Xuân Thanh, con ngài Nguyễn Xuân Tín, người ở Tiên Nộn.
6. LÊ XUÂN KHÁNH, sinh ngày… tháng…năm 1990 (Canh Ngọ).
7. LÊ THỊ HẰNG, sinh ngày… tháng…năm 1994 (Giáp Tuất), có chồng là ngài …, con ông …, người ở ….

Ghi chú:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN CHÚT.
và bà PHAN THỊ PHẬN

Quý danh: LÊ XUÂN SINH (13/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1960 (Canh Tý).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ DỄ, con gái ngài Nguyễn Nghệ, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1963, (Quý Mảo).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai, và 3 gái.
1. LÊ THỊ BÉ, sinh ngày 4 tháng 11 năm 1985 (Ất Sửu), có chồng là ngài Nguyễn Quang, con ông Nguyễn Xu, người ở làng.
2. LÊ XUÂN BÌNH, sinh ngày 18 tháng 11 năm 1987 (Đinh Mão).
3. LÊ THỊ MINH CẢNH, sinh ngày 6 tháng 12 năm 1990 (Canh Ngọ), có chồng là ngài …, con ông …người ở ….
4. LÊ XUÂN THI, sinh ngày 24 tháng 9 năm 1992 (Nhâm Thân).
5. LÊ THỊ THUỲ THANH, sinh ngày 13 tháng 8 năm 1994 (Giáp Tuất), có chồng là ngài …, con ông …người ở ….

Ghi chú:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN CHÚT.
và bà PHAN THỊ PHẬN

Quý danh: LÊ XUÂN BÁC (14/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1971 (Tân Hợi).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ XOA, con gái ngài Nguyễn Phúc, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1975 (ẤT Mão).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 4 trai.
1. LÊ XUÂN TUẤN, sinh ngày .. tháng..năm 1998 (Mậu Thìn).
2. LÊ XUÂN ANH, sinh ngày.. tháng..năm 2000 (Canh Thìn).
3. LÊ XUÂN KHÁ, sinh ngày.. tháng..năm 2004 (Giáp Thân).
4. LÊ XUÂN THI, sinh ngày.. tháng..năm 2005 (Ất Dậu).

Ghi chú:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN CHÚT.
và bà PHAN THỊ PHẬN

Quý danh: LÊ XUÂN CỬU (15/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1973 (Quý Sửu).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: ……………., con gái ngài ……………., người ở …….…..
Sinh ngày … tháng … năm ….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN MŨ.
và bà PHAN THỊ ĐỊ

Quý danh: LÊ XUÂN SƠN (16/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1956 (Bính Thân)….
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ THANH NGỌC, con gái ngài ..., người ở …….…..
Sinh ngày … tháng … năm 1958 ((Mậu Tuất)….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ ANH TUẤN, sinh ngày… tháng…năm  1981(Tân Dậu),…
2. LÊ BẢO TÚ, sinh ngày… tháng…năm 1983(Quý Hợi),…
3. LÊ Hửu vị vô danh, sinh ...., mất ngày...tháng...năm 1985, mộ táng tại............

Ghi chú:
. Ngài Sơn tốt nghiệp Sư Phạm. Dạy học tại Trường Trung học Đà Nẳng.
. Ngài Sơn, gia đình và con cái đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN MŨ.
và bà PHAN THỊ ĐỊ

Quý danh: LÊ XUÂN NHÂN (17/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1957 (Đinh Dậu).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: TRẦN THỊ CHANH, con gái ngài.., người ở …….…..
Sinh ngày … tháng … năm 1962 (Nhâm Dần).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai, 2 gái, và 2 Hửu vị vô danh.
1. LÊ XUÂN MỸ HẠNH, sinh ngày… tháng…năm 1984 (Giáp Tý), có chồng là ngài…, con ông …người ở Phong Điền.
2. LÊ XUÂN MỸ LINH, sinh ngày… tháng…năm 1986 (Bính Dần), có chồng là ngài…, con ông …người ở Đà Nẵng.
3. LÊ XUÂN ĐỨC, sinh ngày… tháng…năm 1989 (Kỷ Tỵ).
4. LÊ Hửu vị vô danh, sinh ...., mất ngày...tháng...năm ... mộ táng tại............
5. LÊ XUÂN MINH TRÍ, sinh ngày… tháng…năm 1996 (Bính Tý).
6. LÊ Hửu vị vô danh, sinh ...., mất ngày...tháng...năm ..., mộ táng tại............

Ghi chú:
. Ngài Nhân tốt nghiệp Cao đẳng Mỹ Thuật.
. Ngài Nhân, gia đình và con cái đều sống ở Thành phố Huế.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN PHỔ (MŨ).
và bà NGUYỄN THỊ TUẤT

Quý danh: LÊ XUÂN TÙNG (18/117).
Sinh ngày 4 tháng 10 năm 1973 (Quý Sửu).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: ĐINH THỊ KIM HỒNG, con gái ngài ..., người ở Bình Định.
Sinh ngày 5 tháng 10 năm 1975 (Ất Mảo).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 gái.
1. LÊ XUÂN HOÀI TRANG, sinh ngày… tháng…năm 2000 (Canh Thìn), có chồng là ngài…, con ông …, người ở….
2. LÊ XUÂN HOÀI DUNG, sinh ngày… tháng…năm 2006 (Bính Tuất), có chồng là ngài…, con ông …, người ở….

Ghi chú:
. Ngài Tùng, gia đình và con cái đều sống ở Cam Ranh.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN ĐỖ.
và bà NGUYỄN THỊ THẢY

Quý danh: LÊ XUÂN SINH (19/117).
Sinh ngày 1 tháng 10 năm 1958 (MậuTuất).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: LÊ THỊ LAN, con gái ngài Lê Văn Hoà, người ở An Cựu.
Sinh ngày … tháng … năm 1965 ( Nhâm Dần=1962 ).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai, và 1 gái.
1. LÊ XUÂN ELLEN QUỲNH MY, sinh ngày… tháng…năm 1988 (Mậu Thìn), có chồng là ngài…, con ông …người ở…..
2. LÊ XUÂN KEVIN ĐĂNG KHOA, sinh ngày… tháng…năm 1989 (Kỷ Tỵ).
3. LÊ XUÂN JASON ĐĂNG KHÔI, sinh ngày… tháng…năm 1994 (Giáp Tuất).

Ghi chú:
. Ngài Sinh tốt nghiệp Cao Đẳng Kỷ Thuật (Trường TAFE), ngành Cơ khí.
. Ngài Sinh, gia đình và con cái đều sống ở Tiểu bang New South Wales, Úc Đại Lợi.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN ĐỖ.
và bà NGUYỄN THỊ THẢY

Quý danh: LÊ XUÂN S    ƠN (20/117).
Sinh ngày 1 tháng 1 năm 1963 (Tân Sửu=1961).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: TRẦN BẠCH PHỤNG, con gái ngài Trần Thoại Chương, người ở An Hửu.
Sinh ngày … tháng … năm 1968 (Bính Ngọ=1966).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai, và 1 gái.
1. LÊ XUÂN CAROLINE THỤC TRÂN, sinh ngày… tháng…năm 1993 (Quý Dậu), có chồng là ngài…, con ông …người ở…..
2. LÊ XUÂN ROBERT TUẤN KIỆT, sinh ngày… tháng…năm 1994 (Giáp Tuất).
3. LÊ XUÂN JASON TUẤN CƯỜNG, sinh ngày… tháng…năm 1995 (Ất Hợi).

Ghi chú:
. Ngài Sơn tốt nghiệp Cao Đẳng Kỷ Thuật (Trường TAFE), ngành Xây dựng.
. Ngài Sơn, gia đình và con cái đều sống ở Tiểu bang New South Wales, Úc Đại Lợi.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN ĐỖ.
và bà NGUYỄN THỊ THẢY

Quý danh: LÊ XUÂN THANH (21/117).
Sinh ngày 20 tháng 3 năm 1964 (GiápThìn).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ DIỆU UYÊN, con gái ngài NGUYỄN VĂN PHÚ, người ở Cồn Hến.
Sinh ngày 15 tháng 4 năm 1966 (Bính Ngọ).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 3 trai, và 1 gái.
1. LÊ XUÂN DANIEL THANH MINH, sinh ngày… tháng…năm 1996 (Bính Tý).
2. LÊ XUÂN BRANDON THANH MẪN, sinh ngày… tháng…năm 1998 (Mậu Dần).
3. LÊ XUÂN ROBINSON THANH LONG, sinh ngày… tháng…năm 2000 (Canh Thìn).
4. LÊ XUÂN DIANA UYÊN PHƯƠNG, sinh ngày…tháng…năm 2002 (Nhâm Ngọ), có chồng là ngài…, con ông …người ở….

Ngoại phối (Vợ ngoài giá thú).
Quý danh: TANG, con gái ngài …., người ở Chợ lớn.
Sinh ngày … tháng … năm …..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 1 trai, và 1 gái.
1. LÊ TANG LISA, sinh ngày… tháng…năm 1995 (Ất Hợi), có chồng là ngài…, con ông …người ở….
2. LÊ TANG DANNY, sinh ngày… tháng…năm 1998 (Mậu Dần),…

Ghi chú: Ngài Thanh có 2 vợ, và 6 người con: 4 trai, và 2 gái.
. Ngài Thanh tốt nghiệp Cao Đẳng Kỷ Thuật (Trường TAFE), ngành Hàn.
. Ngài Thanh, gia đình và con cái đều sống ở Tiểu bang New South Wales, Úc Đại Lợi.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN ĐỖ.
và bà NGUYỄN THỊ THẢY

Quý danh: LÊ XUÂN MINH  HÙNG (22/117).
Sinh ngày 1 tháng 7 năm 1967 (Đinh Mùi).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: LÂM KIM TƠ, con gái ngài Lâm Chiêm Cần, người ở Chợ Lớn.
Sinh ngày … tháng … năm 1968 (Mậu Thân).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 gái.
1. LÊ XUÂN TUYẾT NHI, sinh ngày… tháng…năm 1996 (Bính Tý), có chồng là ngài…, con ông …người ở….
2. LÊ XUÂN TUYẾT ……, sinh ngày… tháng…năm …., có chồng là ngài…, con ông …, người ở….

Ngoại phối (Vợ ngoài giá thú).
Quý danh: TRẦN THỊ BÍCH LIỂU, con gái ngài …., người ở Quảng Nam.
Sinh ngày … tháng … năm 1971 (Tân Hợi).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 1 trai.
1. TRẦN LÊ MINH DŨNG, sinh ngày… tháng…năm 2005 (Ất Dậu).

Ghi chú: Ngài Hùng có 2 vợ, và 3 người con: 1 trai, và 2 gái.
. Ngài HÙNG, gia đình và con cái với bà vợ chánh đều sống ở Tiểu bang New South Wales, Úc Đại Lợi.
. Vợ ngoài giá thú và con bà nầy sống ở Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN ĐỖ.
và bà NGUYỄN THỊ THẢY

Quý danh: LÊ XUÂN MINH KỲ (23/117).
Sinh ngày 8 tháng 2 năm 1970 (Canh Tuất).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ THUÝ NGA, con gái ngài Nguyễn Văn Ánh, người ở Cồn Hến.
Sinh ngày 5 tháng 10 năm 1978 (Mậu Ngọ).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 3 trai.
1. LÊ XUÂN JAMES KỲ QUANG, sinh ngày… tháng…năm 2000 (Canh Thìn).
2. LÊ XUÂN HENRY KỲ TRUNG, sinh ngày… tháng…năm 2001 (Tân Tỵ).
3. LÊ XUÂN HIẾU, sinh ngày… tháng…năm

Ghi chú:
. Ngài Kỳ, gia đình và con cái đều sống ở Tiểu bang New South Wales, Úc Đại Lợi.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN ĐỖ.
và bà NGUYỄN THỊ THẢY

Quý danh: LÊ XUÂN VIỆT ANH (24/117).
Sinh ngày 11 tháng 7 năm 1971 (Tân Hợi).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: LÊ THỊ KIM HOÀNG, con gái ngài Lê Chính, người ở An Cựu.
Sinh ngày … tháng … năm 19.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai.
1. LÊ XUÂN NHẬT AN, sinh ngày… tháng…năm 2007 (Đinh Hợi)
2. LÊ XUÂN NHẬT HUY, sinh ngày… tháng…năm 2011 (Tân Mão)
3………………………………………………………………………………………………………..

Ghi chú:
. Ngài ANH tốt nghiệp Kỷ sư Điện trường Đại học Sydney.
. Ngài Anh, gia đình và con cái đều sống ở Tiểu bang New South Wales, Úc Đại Lợi.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN ĐỖ.
và bà NGUYỄN THỊ THẢY

Quý danh: LÊ XUÂN VIỆT QUỐC (25/117).
Sinh ngày 12 tháng 10 năm 1973 (Quý Sửu).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ QUỲNH LAN, con gái ngài Nguyễn Văn Chi, người ở Hà Nội.
Sinh ngày … tháng … năm 19...
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 3 gái.
1. LÊ XUÂN QUỲNH VY, sinh ngày… tháng…năm … ( …), có chồng là ngài…, con ông …người ở….
2. LÊ XUÂN QUỲNH VÂN, sinh ngày… tháng…năm … (…), có chồng là ngài…, con ông …người ở….
3. LÊ XUÂN TRÚC MAI, sinh ngày… tháng…năm … (…), có chồng là ngài…, con ông …người ở….

Ghi chú:
. Ngài Quốc tốt nghiệp Cao Đẳng Kỷ Thuật (Trường TAFE).
. Ngài Quốc, gia đình và con cái đều sống ở Tiểu bang New South Wales, Úc Đại Lợi.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN HẠT.
và bà LÊ THỊ KIM CÚC.

Quý danh: LÊ XUÂN ANH HUY (26/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1966 (Bính Ngọ).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: TRẦN THỊ KIM ANH, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm 1965 (Ất Tỵ).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 1 trai, và 1 gái.
1. LÊ XUÂN ANH DŨNG, sinh ngày… tháng…năm 2000 (Canh Thìn).
2. LÊ XUÂN LAN ANH, sinh ngày… tháng…năm 2005 (Ất Dậu).

Ghi chú:
. Ngài Huy tốt nghiệp Đại học Sư Phạm, và dạy học tại Trường Trung học Đà Nẳng.
. Ngài Huy, gia đình và con cái đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN HẠT.
và bà LÊ THỊ KIM CÚC.

Quý danh: LÊ XUÂN ANH HÀO (27/117).
Sinh ngày 1 tháng 9 năm 1972 (Nhâm Tý).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: HOÀNG LY,con gái ngài Hoàng Khương, người ở Điện Quang Điện Bàn QuảngNam.
Sinh ngày 27 tháng 10 năm 1972 (Nhâm Tý).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 1 gái.
1. LÊ XUÂN HOÀNG GIANG,sinh ngày… tháng…năm 2001 (Giáp Tý), có chồng là ngài…, con ông …, người ở….

Ghi chú:
. Ngài Hào tốt nghiệp Kỷ sư Địa Chất. Sau đó đạt tới Học vị Thạc sỉ, ngành Địa Chất. Hiện là Chủ tịch Hội đồng Quản trị, kiêm Giám đốc Công ty Cổ phần Tư vấn Kiểm định Xây dựng MITCO.
. Ngài Hào, gia đình và con cái đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN HẠT.
và bà LÊ THỊ KIM CÚC.

Quý danh: LÊ XUÂN HÒA BÌNH (28/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1975 (Ất Mão).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG, con gái bà Nguyễn Thị Sen, người ở Thăng Bình.
Sinh ngày … tháng … năm …..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh:
..………………………………………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
. Ngài Bình tốt nghiệp Kỷ sư Cơ Khí.
. Ngài Bình, gia đình và con cái đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ SONG XUÂN.
và bà NGUYỄN THỊ ĐÀNH ( ngoài hôn nhân).

Quý danh: LÊ XUÂN THUẬN (29/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1966 (Bính Ngọ).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ HIỀN, con gái ngài Nguyễn Quả, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1970 (Canh Tuất).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai.
1. LÊ XUÂN THÀNH, sinh ngày 15 tháng 1 năm 1993 (Quý Dậu).
2. LÊ XUÂN HOÀNG, sinh ngày… tháng…năm 1994 (Giáp Tuất).

Ghi chú:
. Ngài Thuận, gia đình và con cái đều sống ở Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ SONG XUÂN.
và bà NGUYỄN THỊ KIỀU.

Quý danh: LÊ XUÂN THIÊN TÂN (30/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1981 (Tân Dậu).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: …, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm ….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh:
 ………………………………………………………………………………………………………
 ………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
. Ngài Tân tốt nghiệp Cao đẳng Kỷ Thuật.
. Ngài Tân, gia đình và con cái đều sống ở Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ SONG XUÂN.
và bà NGUYỄN THỊ KIỀU.

Quý danh: LÊ XUÂN MINH TÔN (31/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1983 (Quý Hợi).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: …, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm ….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh:
. ………………………………………………………………………………………………………
. ………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
. Ngài Tôn, gia đình và con cái đều sống ở Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ SONG XUÂN.
và bà NGUYỄN THỊ KIỀU.

Quý danh: LÊ XUÂN MINH TUẤN (32/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1985 (Ất Sửu).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: …, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm ….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh:
. ………………………………………………………………………………………………………
. ………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
. Ngài Tuấn tốt nghiệp Cao đẳng Kỷ Thuật.
. Ngài Tuấn, gia đình và con cái đều sống ở Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN HƯỜNG.
và bà ĐẶNG THỊ TƯ.

Quý danh: LÊ XUÂN LỘC (33/117).
Sinh ngày 6 tháng 9 năm 1962 (Nhâm Dần).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ VÂN, con gái ngài Phan Mạo, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1963 (Quý Mảo).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai, và 3 gái.
1. LÊ XUÂN TIỀN, sinh ngày 11 tháng1 năm 1989 (Kỷ Tỵ),....
2. LÊ XUÂN PHONG, sinh ngày 7 tháng 6 năm 1990 (Canh Ngọ),.…
3. LÊ THỊ VY, sinh ngày 18 tháng 7 năm 1992 (Nhâm Thân), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
4. LÊ THỊ THIỆN, sinh ngày 20 tháng 12 năm 1993 (Quý Dậu), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
5. LÊ THỊ MỸ, sinh ngày 20 tháng 9 năm 1995 (Ất Hợi), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..

Ghi chú:
. ………………………………………………………………………………………………………
. ………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN HƯỜNG.
và bà ĐẶNG THỊ TƯ.

Quý danh: LÊ XUÂN HỮU (34/117).
Sinh ngày 21 tháng 4 năm 1970 (Canh Tuất).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ HIẾU (BÉ),con gái ngài Nguyễn Chủ, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1976 (Bính Thìn).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 1 trai, và 2 gái.
1. LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO, sinh ngày 10 tháng 2 năm 2000 (Canh Thìn), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
2. LÊ XUÂN VĂN, sinh ngày 1 tháng 8 năm 2002 (Nhâm Ngọ), …
3. LÊ THỊ THU HIỀN, sinh ngày 15 tháng 7 năm 2008 (Mậu Tý), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..

Ghi chú:
. ………………………………………………………………………………………………………
. ………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN HƯỜNG.
và bà ĐẶNG THỊ TƯ.

Quý danh: LÊ XUÂN NGHĨA (35/117).
Sinh ngày 12 tháng 12 năm 1972 (Nhâm Tý).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ THUÝ OANH,con gái ngài Nguyễn Hiền, người ở Đà Nẳng.
Sinh ngày … tháng … năm 1971 (Ất Mão).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 gái.
1. LÊ THỊ MINH CHÂU, sinh ngày 2 tháng 4 năm 2003 (Quý Mùi), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
2. LÊ THỊ BẢO NHƯ, sinh ngày 12 tháng 1 năm 2009 (Kỷ Sửu), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..

Ghi chú:
. Ngài Nghĩa tốt nghiệp Đại học, Khoa Thể dục Thể thao. Dạy học tại Phú Túc.
. Ngài Nghĩa, gia đình và con cái đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN MƠ.
và bà PHAN THỊ HOÁ.

Quý danh: LÊ XUÂN NIÊN (36/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1959 (Kỷ Hợi).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ VÂN, con gái ngài Nguyễn Đình Nhỏ, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm ...
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Mồ.
Hạ sinh: 1 trai.
1 LÊ XUÂN NGUYÊN, sinh ngày .. tháng.. năm 1982 (Nhâm Tuất),.…

Kế phối (Vợ kế).
Quý danh: NHUYỄN THỊ DI, con gái ngài Nguyễn Chõ, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1962 (Nhâm Dần)..
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: Cồn Mồ.
Hạ sinh: 6 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ LIÊN, sinh ngày .. tháng .. năm 1985 (Ất Sửu), có chồng là ông…, con ngài …, người ở..
2. LÊ hửu vị vô danh, sinh ngày…, mất ngày.. tháng .. năm …, mộ táng tại Cồn Mồ.
3. LÊ THỊ NA, sinh ngày .. tháng .. năm 1989 (Kỷ Tỵ), có chồng là ông…, con ngài …, người ở….
4. LÊ THỊ NI, sinh ngày .. tháng .. năm 1990 (Canh Ngọ), có chồng là ông…, con ngài.. , người ở…
5. LÊ THỊ NGA, sinh ngày .. tháng .. năm 1993 (Quý Dậu), có chồng là ông, con ngài.. , người ở..
6. LÊ THỊ THU, sinh ngày ..,mất ngày.. tháng .. năm …, mộ táng tại Cồn Mồ.
7. LÊ THỊ MY, sinh ngày .. tháng .. năm 1997 (Đinh Sửu), có chồng là ông.., con ngài.. , người ở..

Ghi chú: Ngài Niên có 2 vợ, và 8 người con: 1 trai, 6 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
. Ngài Niên, gia đình và con cái đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN MƠ.
và bà PHAN THỊ HOÁ.

Quý danh: LÊ XUÂN HIỆP (37/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1964 (Giáp Thìn).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ HỒNG, con bà Nguyễn Thị Nầng, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1970 (Canh Tuất)
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai, và 2 gái.
1. LÊ THỊ NGỌC HÀ, sinh ngày .. tháng .. năm 1990 (Canh Ngọ), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
2. LÊ THỊ NGỌC LÝ, sinh ngày .. tháng .. năm 1992 (Nhâm Thân), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
3. LÊ XUÂN TUẤN, sinh ngày.. tháng .. năm 1994 (Giáp Tuất).....
4. LÊ XUÂN VŨ, sinh ngày 18 tháng 6 năm 1996 (Bính Tý)...…

Ghi chú:
. Ngài Hiệp, gia đình và con cái đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN MƠ.
và bà PHAN THỊ HOÁ.

Quý danh: LÊ XUÂN HOÀ (38/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1966 (Bính Ngọ).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ TRUYỀN, con gái ngài Phan Duy, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 1972 (Nhâm Tý).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai, và 1 gái.
1. LÊ THỊ THUẬN, sinh ngày .. tháng .. năm 1997 (Đinh Sửu), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
3. LÊ XUÂN THÀNH, sinh ngày.. tháng.. năm 1999 (Kỷ Mảo),....
4. LÊ XUÂN THÁI, sinh ngày .. tháng.. năm 2001 (Tân Tỵ),…

Ghi chú:
. Ngài Hoà, gia đình và con cái đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN CẢNG.
và bà ĐẶNG THỊ CHÚT.

Quý danh: LÊ XUÂN HÙNG (39/117).
Sinh ngày 28 tháng 2 năm 1964 (Giáp Thìn).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: LÊ THỊ NHÀN, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày 16 tháng 9 năm 1966 (Bính Ngọ).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai, và 2 gái.
1. LÊ THỊ MINH TÂM, sinh ngày 18 tháng 5 năm 1991 (Tân Mùi), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
2. LÊ THỊ DIỆP XUÂN, sinh ngày 6 tháng 11 năm 1993 (Quý Dậu), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
3. LÊ QUỐC HUY, sinh ngày 18 tháng 6 năm 1996 (Bính Tý)...
4. LÊ QUỐC HÀO, sinh ngày 18 tháng 6 năm 2000 (Canh Thìn)...

Ghi chú:
. Ngài Hùng, gia đình và con cái đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN CẢNG.
và bà ĐẶNG THỊ CHÚT.

Quý danh: LÊ XUÂN NGỌC (40/117).
Sinh ngày 27 tháng 11 năm 1965 (Ất Tỵ).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ BÉ, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày 18 tháng 12 năm 1970 (Canh Tuất).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 3 trai, và 1 gái.
1. LÊ XUÂN NGHĨA, sinh ngày 29 tháng12 năm 1990 (Canh Ngọ),.....
2. LÊ THỊ MỸ LÀNH, sinh ngày 23 tháng10 năm 1992 (Nhâm Thân), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
3. LÊ TUẤN NGUYÊN, sinh ngày 21 tháng 9 năm 1994 (Giáp Tuất)...…
4. LÊ XUÂN TIẾN, sinh ngày 9 tháng1 năm 1997 (Đinh Sửu)......

Ghi chú:
. Ngài Ngọc, gia đình và con cái đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN(có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN CẢNG.
và bà ĐẶNG THỊ CHÚT.

Quý danh: LÊ XUÂN TRỌNG (41/117).
Sinh ngày 2 tháng 8 năm 1967 (Đinh Mùi).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ HIỀN,con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày 25 tháng 5 năm 1971 (Tân Hợi).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai, và 2 gái.
1. LÊ XUÂN TOÀN, sinh ngày 12 tháng10 năm 1992 (Nhâm Thân)...…
2. LÊ XUÂN THẮNG, sinh ngày 9 tháng10 năm 1993 (Quý Dậu)......
3. LÊ THỊ MỸ LỢI, sinh ngày 5 tháng4 năm 1996 (Bính Tý), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
4. LÊ THỊ MỸ LÀI, sinh ngày 28 tháng10 năm 1998 (Mậu Dần), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..

Ghi chú:
. Ngài Trọng, gia đình và con cái đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN CẢNG.
và bà ĐẶNG THỊ CHÚT.

Quý danh: LÊ XUÂN HOÀ (42/117).
Sinh ngày 19 tháng 2 năm 1970 (Canh Tuất).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHAN THỊ CHÍN, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày 10 tháng 4 năm 1972 (Nhâm Tý).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 1 trai, và 2 gái.
1. LÊ XUÂN CHIẾN, sinh ngày 16 tháng1 năm 1993 (Quý Dậu)......
2. LÊ THỊ HỒNG LOAN, sinh ngày 19 tháng7 năm 1994 (Giáp Tuất), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
3. LÊ THỊ MỸ PHỤNG, sinh ngày 19 tháng 3 năm 1998 (Mậu Dần), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..

Ghi chú:
. Ngài Hoà, gia đình và con cái đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN ĐẲNG.
và bà NGUYỄN THỊ NANH.

Quý danh: LÊ XUÂN QUÂN (43/117).
Sinh ngày 27 tháng 9 năm 1965 (Ất Tỵ).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ MỘT, con gái ngài Nguyễn Đăng Cậy, người ở làng.
Sinh ngày … tháng … năm 19.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 4 trai.
1. LÊ XUÂN PHỤC, sinh ngày 6 tháng 9 năm 1993 (Quý Dậu)...…
2. LÊ XUÂN HƯNG, sinh ngày 26 tháng 11 năm 1994 (Giáp Tuất)......
3. LÊ XUÂN HẢI, sinh ngày 18 tháng 4 năm 2001 (Tân Tỵ)...
2. LÊ XUÂN TÂN, sinh ngày.. tháng.. năm … (….)......

Ghi chú:
. ………………………………………………………………………………………………………
. ………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN ĐẲNG.
và bà NGUYỄN THỊ NANH.

Quý danh: LÊ XUÂN KỲ (44/117).
Sinh ngày 6 tháng 10 năm 1970 (Canh Tuất).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: TRẦN THỊ THU HƯƠNG, con gái bà Nguyễn Thị Thà, người ở ….
Sinh ngày 3 tháng 10 năm 1974 (Giáp Dần).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai.
1. LÊ TRẦN MINH HIẾU, sinh ngày 3 tháng10 năm 1998 (Mậu Dần)...…
2. LÊ TRẦN MINH TRUNG, sinh ngày 15 tháng12 năm 2003 (Quý Mùi)......

Ghi chú:
. Ngài Kỳ, gia đình và con cái đều sống ở Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN ĐẲNG.
và bà NGUYỄN THỊ GÁI.

Quý danh: LÊ XUÂN SỬU (45/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1985 (Ất Sửu).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: …, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm 1965.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh:
. ………………………………………………………………………………………………………
. ………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
. ………………………………………………………………………………………………………
. ………………………………………………………………………………………………………

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN ĐỆ.
và bà PHAN THỊ SEN.

Quý danh: LÊ XUÂN ANH TUẤN (46/117).
Sinh ngày 26 tháng 11 năm 1990 (Canh Ngọ).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: …, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm 1965.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh:
. ………………………………………………………………………………………………………
. ………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
. Ngài Tuấn, gia đình và con cái đều sống ở Nha Trang.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN THUYÊN.
và bà PHAN THỊ VIỄN.

Quý danh: LÊ XUÂN LỘC (47/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1963 (QuýMảo)….
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHẠM THỊ HÀ, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm ….
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 2 trai.
1. LÊ XUÂN KỲ,…
2. LÊ …………….....

Ghi chú:
. Ngài Lộc, gia đình và con cái đều sống ở Phú Túc.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN HƯỞNG.
và bà VÕ THỊ LỆ THUỶ.

Quý danh: LÊ XUÂN QUANG (48/117).
Sinh ngày 15 tháng 5 năm 1966 (Bính Ngọ).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: ….., con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm … (…).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh:
. ………………………………………………………………………………………………………
. ………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
. Ngài Quang, gia đình và con cái đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN HƯỞNG.
và bà VÕ THỊ LỆ THUỶ.

Quý danh: LÊ XUÂN MINH (49/117).
Sinh ngày 8 tháng 5 năm 1968 (Mậu Thân).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: TRƯƠNG THỊ KIM LOAN, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày 5 tháng 8 năm 1970 (Canh Tuất).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 1 trai, và 1 gái.
1. LÊ TRƯƠNG QUỲNH NHI, sinh ngày 11 tháng 8 năm 1993 (Quý Dậu) có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..
2. LÊ XUÂN MẠNH, sinh ngày 17 tháng 7 năm 2001 (Tân Tỵ)...…

Ghi chú:
. Ngài Minh, gia đình và con cái đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN HƯỞNG.
và bà VÕ THỊ LỆ THUỶ.

Quý danh: LÊ XUÂN SƠN (50/117).
Sinh ngày 24 tháng 1 năm 1971 (Tân Hợi).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: PHẠM THỊ NGỌC ÁNH, con ông …, ngườiở….
Sinh ngày 1 tháng 1 năm 1977 (Đinh Tỵ).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 1 gái.
1. LÊ THỊ XUÂN SANG, sinh ngày 10 tháng 1 năm 1999 (Kỷ Mão) có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..

Ghi chú:
. Ngài Sơn, gia đình và con cái đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ… của ông LÊ XUÂN KHÁN (DẬT).
và bà TRƯƠNG THỊ KIM CÚC.

Quý danh: LÊ XUÂN VIỆT (51/117)
Sinh ngày 12 tháng 7 năm 1970 (Canh Tuất).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: TRẦN THỊ BÍCH NGÂN, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày 5 tháng 5 năm 1972 (Nhâm Tý).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 1 gái.
1. LÊ TRẦN BÍCH HIỀN, sinh ngày 28 tháng 2 năm 1999 (Kỷ Mão), có chồng là ông…, con ngài …, người ở…..

Ghi chú:
. Ngài Việt, gia đình và con cái đều sống ở Đà Nẳng.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN THỦ.
và bà LƯƠNG THỊ ĐỨC.

Quý danh: LÊ XUÂN TUẤN (52/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1972 (Nhâm Tý).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: …, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm 1965.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh:
. ………………………………………………………………………………………………………
. ………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
. Ngài Tuấn, gia đình và con cái đều sống ở Phú Bổn, Gia Lai.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN THỦ.
và bà LƯƠNG THỊ ĐỨC.

Quý danh: LÊ XUÂN THÁI (53/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1988 (Mậu Thìn).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: …, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm 1965.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..

Hạ sinh:
. ………………………………………………………………………………………………………
. ………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
. Ngài Thái, gia đình và con cái đều sống ở Phú Bổn, Gia Lai.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ XUÂN THỦ.
và bà LƯƠNG THỊ ĐỨC.

Quý danh: LÊ XUÂN THẮNG (54/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1972 (Nhâm Tý).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: …, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm 1965.
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh:
. ………………………………………………………………………………………………………
. ………………………………………………………………………………………………………

Ghi chú:
. Ngài Tuấn, gia đình và con cái đều sống ở Phú Bổn, Gia Lai.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN THƯỜNG (SẰNG).
và bà NGUYỄN THỊ TÝ.

Quý danh: LÊ VĂN HẠNH (55/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1937 (Đinh Sửu)….
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: DƯƠNG THỊ PHƯƠNG DUNG, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm 1942 (Nhâm Ngọ).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..
Hạ sinh: 3 trai, và 4 gái.
1. LÊ HOÀNG NHI, sinh ngày..tháng...năm 1962 (Nhâm Dần), có chồng là ông…, con trai ngài…, người ở………
2. LÊ VĂN HÙNG, sinh ngày..tháng...năm 1963 (Quý Mão), ….
3. LÊ DIỄM ÁI, sinh ngày..tháng...năm 1965 (Ất Tỵ), có chồng là ông...,con trai ngài…, người ở……… ..
4. LÊ VĂN HÀ, sinh ngày..tháng...năm 1967 (Đinh Mùi), …
5. LÊ BÍCH HUYỀN, sinh ngày..tháng ..năm 1970 (Kỷ Dậu), có chồng là ông...,con trai ngài…, người ở …………….
6. LÊ DIỂM CHI, sinh ngày .. tháng ..năm 1972 (Nhâm Tý), có chồng là ông …,con trai ngài…, người ở …………
7. LÊ VĂN HOÀNG, sinh ngày .. tháng ..năm 1975 (Ất Mảo), mất ngày… tháng …năm 1995, mộ táng tại …

Ghi chú:
. Ngài Hạnh tốt nghiệp Cao Đẳng Công Chánh. Từng làm Trưởng Ty Công Chánh Tỉnh …, Nam Phần. Sau đó đạt tới Kỷ Sư Xây Dựng.
. Ngài Hạnh, gia đình và con cái đều sống ở Sài Gòn.

ĐỜI THỨ MƯỜI CHÍN (có 117 ngài).
(Khoảng trước hoặc sau năm 1910)

Con trai thứ…của ông LÊ VĂN THƯỜNG (SẰNG).
và bà NGUYỄN THỊ TÝ.

Quý danh: LÊ VĂN PHÚC (56/117).
Sinh ngày … tháng … năm 1943 (Quý Mùi).
Mất ngày … tháng … ÂL.
Mộ táng tại: ………………...

Nguyên phối (Vợ chánh).
Quý danh: NGUYỄN THỊ ĐẠM, con gái ngài …, người ở ….
Sinh ngày … tháng … năm 1950 (Canh Dần).
Mất ngày .. tháng .. ÂL.
Mộ táng tại: ………………..

Hạ sinh: 2 trai, 3 gái, và 1 Hửu vị vô danh.
1. LÊ THỊ TÚ TRINH, sinh ngày..tháng...năm 1972 (Nhâm Tý), có chồng là ông…, con trai ngài…, người ở………
2. LÊ THỊ PHƯƠNG THU, sinh ngày..tháng...năm 1974 (Giáp Dần), có chồng là ông..., con trai ngài…, người ở……… ..
3. LÊ THỊ NGA MỸ, sinh ngày..tháng...năm 1977 (Đinh Tỵ), có chồng là ông..., con trai ngài…, người ở……… ..…
4. LÊ VĂN PHONG, sinh ngày..tháng...năm 1980 (Canh Thân),…
5. LÊ VĂN PHÚ, sinh ngày..tháng...năm 1983 (Bính Dần),…
6. LÊ VĂN hữu vị vô danh, sinh ngày .. ., mất ngày …tháng ..năm 1986, mộ táng tại …

Ghi chú:
. Ngài Phúc tốt nghiệp Sĩ quan ngành Công Binh, Cấp bậc Trung Uý.
. Ngài Phúc, gia đình và con cái đều sống ở thành phố Huế.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét